“Có thực mới vực được đạo” – câu tục ngữ cha ông ta để lại quả không sai chút nào. Đồ ăn ngon không chỉ đơn thuần là để no bụng mà còn là niềm vui, là liều thuốc tinh thần hiệu quả. Cùng điểm qua những STT hay về đồ ăn ngon khiến bạn “thèm chảy nước miếng” và muốn lao ngay vào bếp trổ tài nào!
50 STT hay về đồ ăn ngon
STT về đồ ăn hài hước
- “Ăn để sống chứ không phải sống để ăn” – là câu nói của những người chưa tìm được món ăn ngon đúng điệu.
- Tình yêu có thể đến muộn, nhưng đồ ăn thì không. Đừng để bụng đói chờ đợi điều gì cả!
- Người yêu có thể không có, nhưng đồ ăn thì nhất định phải có.
- Dù bạn có béo, gầy hay cao, thấp, chỉ cần ăn ngon là được.
- Ăn ngon thì mặc gì cũng đẹp, kể cả mặc tạp dề.
STT về tình yêu với đồ ăn
- Cuộc sống có biết bao điều tuyệt vời, mà một trong số đó chính là được ăn ngon.
- Hạnh phúc đơn giản là được thưởng thức món ăn mình yêu thích.
- Mỗi món ăn là một tác phẩm nghệ thuật, và người đầu bếp là một nghệ sĩ tài ba.
- Ăn ngon không phải là tội ác, mà là một cách để tận hưởng cuộc sống.
- Với tôi, đồ ăn ngon là niềm vui, là hạnh phúc và là cả thanh xuân.
STT về đồ ăn vặt
- Đồ ăn vặt – liều thuốc tinh thần hiệu quả cho mọi tâm trạng.
- Buồn ăn, vui ăn, không có gì là không thể giải quyết bằng một đĩa đồ ăn vặt.
- “Nhất nướng, nhì chiên, tam xào, tứ luộc” – quy luật bất biến của các tín đồ mê đồ ăn vặt.
- Ăn vặt không phải là xấu, mà là cách để cuộc sống thêm phần màu sắc.
- Muốn ăn vặt lúc nào thì ăn, miễn là bạn vui.
STT về ăn uống lành mạnh
- Ăn ngon, ăn khỏe – bí quyết cho một cuộc sống viên mãn.
- Sức khỏe là vàng, hãy lựa chọn những món ăn bổ dưỡng cho bản thân.
- Ăn để sống khỏe, sống để ăn ngon.
- Món ăn ngon nhất là món ăn được chế biến từ tình yêu thương và sự quan tâm.
- Hãy trân trọng từng bữa ăn, vì đó là món quà quý giá của cuộc sống.
STT về đồ ăn ngày mưa
- Trời lạnh thế này, chỉ muốn ở nhà cùng bạn bè nhâm nhi nồi lẩu nghi ngút khói.
- Mưa rơi lãng mạn, còn gì tuyệt hơn khi được thưởng thức bát bún riêu cua nóng hổi.
- Hạt mưa tí tách rơi, bên cạnh ly trà nóng và đĩa bánh xèo giòn tan.
- Những ngày mưa se lạnh, cùng nhau quây quần bên mâm cơm gia đình ấm áp.
- Không gì tuyệt vời hơn khi được thưởng thức món ăn ngon trong không khí se lạnh của ngày mưa.
STT về đồ ăn đêm
- Đêm khuya đói bụng, còn gì tuyệt vời hơn khi được thưởng thức tô mì gói “huyền thoại”.
- Bụng réo rắt giữa đêm, chỉ muốn lao ngay ra quán cóc ven đường.
- Ăn đêm là một thú vui tao nhã, chỉ những tâm hồn đồng điệu mới hiểu.
- Đừng hỏi tôi tại sao lại béo, hãy hỏi những món ăn đêm hấp dẫn kia kìa.
- Cuộc sống về đêm muôn màu muôn vẻ, và thế giới ẩm thực cũng vậy.
STT về đồ ăn quê hương
- Hương vị quê hương – dù đi đâu cũng nhớ về.
- Món ăn dân dã, mộc mạc nhưng đậm đà tình quê.
- Tuổi thơ tôi là những chiều rong chơi, cùng lũ bạn kiếm trái cây dại ven đường.
- Bát canh rau muống luộc, đĩa cà pháo mắm tôm – đơn giản mà ngon khó cưỡng.
- Quê hương là chùm khế ngọt, là hương lúa chín thơm lừng, là những món ăn dân dã đi cùng năm tháng.
STT về đồ ăn vỉa hè
- Vỉa hè – thiên đường ẩm thực dành cho những tâm hồn ăn uống.
- Gánh hàng rong – nét đẹp bình dị của đường phố Việt Nam.
- Không cầu kỳ, sang trọng, đồ ăn vỉa hè chinh phục thực khách bằng hương vị đặc trưng rất riêng.
- Từ những món ăn đơn giản, bình dân, vỉa hè đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa ẩm thực Việt.
- Dù bạn là ai, giàu sang hay bình dị, hãy thử một lần hòa mình vào không gian ẩm thực vỉa hè để cảm nhận hết những điều thú vị.
STT về đồ ăn ngày Tết
- Tết đến xuân về, nhà nhà sum vầy bên mâm cỗ đầy ắp tiếng cười.
- Bánh chưng, bánh tét – biểu tượng của ngày Tết cổ truyền.
- Mâm ngũ quả ngày Tết – lời cầu chúc cho một năm mới an khang, thịnh vượng.
- Hương vị Tết là hương vị của tình thân, của sự sum vầy ấm áp.
- Tết là dịp để chúng ta cùng nhau ôn lại những giá trị truyền thống, và ẩm thực chính là một phần không thể thiếu.
STT về niềm vui nấu nướng
- Nấu ăn là một nghệ thuật, và người đầu bếp là một nghệ sĩ.
- Niềm vui của tôi là được tự tay vào bếp, chế biến những món ăn ngon cho gia đình.
- Mỗi món ăn là một câu chuyện, và người đầu bếp là người kể chuyện tài ba.
- Hạnh phúc là khi nhìn thấy những người thân yêu thưởng thức món ăn mình nấu.
- Nấu ăn không chỉ là công việc, mà còn là niềm đam mê, là cách để tôi thể hiện tình yêu thương với gia đình.
30 STT hay về đồ ăn ngon bằng tiếng Trung
- 美食不可负 (Měishí bùkě fù): Đồ ăn ngon không thể phụ lòng.
- 唯有美食不可辜负 (Wéiyǒu měishí bùkě gūfù): Chỉ có đồ ăn ngon là không thể phụ lòng.
- 人生苦短,及时行乐,多吃点好吃的 (Rénshēng kǔduǎn, jíshí xínglè, duō chī diǎn hǎochī de): Đời người ngắn ngủi, hãy tận hưởng và ăn nhiều món ngon.
- 吃货的最高境界是吃遍天下美食 (Chīhuò de zuìgāo jìngjiè shì chī biàn tiānxià měishí): Cảnh giới cao nhất của tín đồ ăn uống là ăn hết món ngon trên đời.
- 没有什么是一顿美食解决不了的,如果有,那就两顿 (Méiyǒu shénme shì yī dùn měishí jiějué bùliǎo de, rúguǒ yǒu, nà jiù liǎng dùn): Không có gì là một bữa ăn ngon không giải quyết được, nếu có thì hãy ăn hai bữa.
- 生活需要仪式感,更需要美食的陪伴 (Shēnghuó xūyào yíshìgǎn, gèng xūyào měishí de péibàn): Cuộc sống cần có sự lãng mạn, và càng cần có sự đồng hành của những món ăn ngon.
- 世间万物,唯有美食与爱不可辜负 (Shìjiān wànwù, wéiyǒu měishí yǔ ài bùkě gūfù): Trên đời này, chỉ có đồ ăn ngon và tình yêu là không thể phụ lòng.
- 吃饱了才有力气减肥 (Chī bǎo le cái yǒu lìqì jiǎnféi): Ăn no rồi mới có sức giảm cân.
- 今天吃什么,这是一个值得思考的问题 (Jīntiān chī shénme, zhè shì yīgè zhídé sīkǎo de wèntí): Hôm nay ăn gì, đó là một câu hỏi đáng để suy nghĩ.
- 吃货的人生不需要解释 (Chīhuò de rénshēng bù xūyào jiěshì): Cuộc đời của một tín đồ ăn uống không cần phải giải thích.
- 美食治愈一切不开心 (Měishí zhìyù yīqiè bù kāixīn): Đồ ăn ngon chữa lành mọi nỗi buồn.
- 肚子饿了,什么都可以吃 (Dùzi è le, shénme dōu kěyǐ chī): Bụng đói rồi, cái gì cũng có thể ăn.
- 吃得苦中苦,方为人上人 (Chī dé kǔ zhōng kǔ, fāng wéi rén shàngrén): Ăn được khổ trong khổ, mới làm người trên người.
- 美食当前,总能有所思,或馋性千娇,食前观察,吃中思想,品后体味,食为天性,静静地咀嚼,轻轻地回味,非比寻常的韵致。 (Měishí dāngqián, zǒng néng yǒusuǒ sī, huò chánxìng qiān jiāo, shí qián guānchá, chī zhōng sīxiǎng, pǐn hòu tǐwèi, shí wèi tiānxìng, jìngjìng de jǔjué, qīngqīng de huíwèi, fēi bǐ xúncháng de yùnzhi): Trước món ngon, ta luôn có thể suy nghĩ, hoặc là kén chọn trước khi ăn, suy nghĩ trong khi ăn, thưởng thức sau khi ăn, ăn là bản năng, từ từ nhai, nhẹ nhàng nhấm nháp, là một thú vui tao nhã.
- 美食,是一种幸福;品味,是一种情趣。 (Měishí, shì yī zhǒng xìngfú; pǐnwèi, shì yī zhǒng qíngqù): Đồ ăn ngon, là một loại hạnh phúc; thưởng thức, là một thú vui tao nhã.
- 吃货的字典里没有“减肥”这两个字 (Chīhuò de zìdiǎn lǐ méiyǒu “jiǎnféi” zhè liǎng gè zì): Trong từ điển của một tín đồ ăn uống không có hai chữ “giảm cân”.
- 世界上最幸福的事莫过于,吃饱了,还能睡个好觉。 (Shìjiè shàng zuì xìngfú de shì mòguòyú, chī bǎo le, hái néng shuì gè hǎo jué): Điều hạnh phúc nhất trên đời không gì khác ngoài việc được ăn no ngủ kỹ.
- 美食,是治愈坏心情的良药。 (Měishí, shì zhìyù huài xīnqíng de liángyào): Đồ ăn ngon là liều thuốc chữa lành tâm trạng tồi tệ.
- 每个城市,都有属于自己的味道。 (Měi gè chéngshì, dōu yǒu shǔyú zìjǐ de wèidào): Mỗi thành phố, đều có hương vị riêng của nó.
- 美食,是味蕾的盛宴,更是心灵的慰藉。 (Měishí, shì wèiléi de shèngyàn, gèng shì xīnlíng de wèijiè): Món ăn ngon, là bữa tiệc của vị giác, càng là sự an ủi cho tâm hồn.
- 吃货的梦想,就是吃遍全世界。 (Chīhuò de mèngxiǎng, jiùshì chī biàn quán shìjiè): Giấc mơ của tín đồ ăn uống, chính là được ăn hết món ngon trên khắp thế giới.
- 人生就像一盘菜,酸甜苦辣咸,五味俱全。 (Rénshēng jiù xiàng yī pán cài, suāntían kǔlà xián, wǔwèi jù quán): Đời người giống như một đĩa thức ăn, chua ngọt đắng cay mặn, đủ cả ngũ vị.
- 吃,是一种享受;品,是一种境界。 (Chī, shì yī zhǒng xiǎngshòu; pǐn, shì yī zhǒng jìngjiè): Ăn, là một loại hưởng thụ; phẩm, là một loại cảnh giới.
- 生活不止眼前的苟且,还有诗和远方的田野,以及美味佳肴。 (Shēnghuó bùzhǐ yǎnqián de gǒuqiě, hái yǒu shī hé yuǎnfāng de tiányě, yǐjí měiwèi jiāyáo): Cuộc sống không chỉ có hiện thực phũ phàng trước mắt, còn có thơ ca và cánh đồng ở phương xa, và cả những món ăn ngon.
- 美食,是快乐的源泉,也是幸福的象征。 (Měishí, shì kuàilè de yuánquán, yěshì xìngfú de xiàngzhēng): Món ngon, là nguồn gốc của niềm vui, cũng là biểu tượng của hạnh phúc.
- 爱一个人,就带ta去吃好吃的。 (Ài yīgè rén, jiù dài tā qù chī hǎochī de): Yêu một người, hãy dẫn người ấy đi ăn ngon.
- 吃货的幸福,就是吃到停不下来。 (Chīhuò de xìngfú, jiùshì chī dào tíng bù xiàlái): Hạnh phúc của tín đồ ăn uống, chính là được ăn đến khi không thể dừng lại được nữa.
- 没有什么是一顿火锅解决不了的,如果有,那就两顿。 (Méiyǒu shénme shì yī dùn huǒguō jiějué bùliǎo de, rúguǒ yǒu, nà jiù liǎng dùn): Không có gì là một nồi lẩu không giải quyết được, nếu có, vậy thì hai nồi.
- 美食,是生活的调味剂,让平淡的日子也充满了滋味。 (Měishí, shì shēnghuó de tiáowèijì, ràng píngdàn de rìzi yě chōngmǎn le zīwèi): Đồ ăn ngon, là gia vị của cuộc sống, khiến cho những ngày tháng bình dị cũng trở nên đầy hương vị.
- 吃货的宗旨:生命不息,吃货不止! (Chīhuò de zōngzhǐ: Shēngmìng bùxī, chīhuò bùzhǐ!): Tôn chỉ của tín đồ ăn uống: Cuộc sống không ngừng, ăn uống không dứt!
30 STT hay về đồ ăn ngon bằng tiếng Anh
- “Life is too short to eat boring food.”
- “Good food, good mood.”
- “I love people who love to eat.”
- “First we eat, then we do everything else.”
- “Count the memories, not the calories.”
- “Food is symbolic of love when words are inadequate.”
- “You can’t buy happiness, but you can buy ice cream, and that’s kind of the same thing.”
- “A balanced diet is a cookie in each hand.”
- “Donut kill my vibe.”
- “Coffee and friends make the perfect blend.”
- “I’m on a seafood diet. I see food, and I eat it.”
- “Happiness is a warm pizza.”
- “Let’s taco ’bout how awesome this food is.”
- “You’re one in a melon.”
- “All you need is love. And a little chocolate.”
- “Food is my love language.”
- “I’m sorry for what I said when I was hungry.”
- “Life is uncertain. Eat dessert first.”
- “Good food is good mood.”
- “There is no sincerer love than the love of food.”
- “Eat, drink, and be merry, for tomorrow we diet.”
- “I’m a foodie, I just love to eat!”
- “Food is the ingredient that binds us all together.”
- “A party without cake is just a meeting.”
- “I followed my heart, and it led me to the refrigerator.”
- “Breakfast is the most important meal of the day, so let’s have brunch.”
- “Wine is bottled poetry.”
- “Life is short, lick the bowl.”
- “Good friends, good food, good time.”
- “Happiness is homemade.”
Các trường hợp khi sử dụng STT về đồ ăn ngon thường gặp:
- Đăng ảnh món ăn: Sử dụng STT để mô tả món ăn, chia sẻ cảm nhận khi thưởng thức.
- Rủ rê bạn bè đi ăn: Dùng STT về đồ ăn để tag bạn bè vào cùng bàn luận, lên kế hoạch đi ăn.
- Thể hiện tình yêu với ẩm thực: Chia sẻ những STT hay về đồ ăn để thể hiện bản thân là một “tín đồ ăn uống” chính hiệu.
- Review quán ăn, nhà hàng: Sử dụng STT kèm hashtag để review, đánh giá quán ăn, nhà hàng.
- Tạo content hấp dẫn trên mạng xã hội: Các STT về đồ ăn luôn thu hút sự chú ý của cộng đồng mạng, đặc biệt là giới trẻ.
Cách dùng STT về đồ ăn hiệu quả:
- Sử dụng hashtag liên quan: #doanngon #foodie #foodphotography #foodlover #instafood.
- Tag bạn bè vào: Tăng sự tương tác, lan tỏa bài viết.
- Đăng ảnh đẹp, chất lượng: Hình ảnh món ăn hấp dẫn sẽ thu hút người xem hơn.
- Sử dụng ngôn ngữ gần gũi, hài hước: Tạo sự thoải mái, vui vẻ cho người đọc.
Ý nghĩa của việc sử dụng STT về đồ ăn ngon:
- Kết nối mọi người: Ẩm thực là một chủ đề chung, dễ dàng kết nối mọi người.
- Lan tỏa niềm vui: Chia sẻ hình ảnh, cảm nhận về món ăn ngon giúp lan tỏa niềm vui, năng lượng tích cực.
- Lưu giữ kỷ niệm: STT về đồ ăn ngon có thể trở thành nơi lưu giữ những kỷ niệm đẹp về các món ăn, nhà hàng, quán ăn.
Kết luận
banh-mi-viet-nam|Bánh mì Việt Nam|Close-up shot of a delicious Vietnamese banh mi sandwich filled with fresh cilantro, pickled vegetables, and grilled meat, captured against a vibrant street food backdrop.
STT về đồ ăn ngon không chỉ đơn thuần là những dòng chữ, mà còn là sợi dây kết nối những tâm hồn đồng điệu, yêu thích ẩm thực. Hãy cùng chia sẻ những STT hay về đồ ăn để lan tỏa niềm vui, năng lượng tích cực đến mọi người nhé! Đừng quên ghé thăm website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều nội dung thú vị khác.
Để lại một bình luận