“Người ta có đôi, mình có gì?”. Câu hỏi quen thuộc của hội FA mỗi mùa Valentine đến có lẽ đã quá lỗi thời. Giờ đây, giới trẻ thể hiện “nỗi lòng” bằng những “Stt So Sánh” cực “gắt”, biến cuộc sống thành “bảng xếp hạng” hài hước trên mạng xã hội. Vậy trào lưu “STT so sánh” là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
50 “STT So Sánh” “Cười Rụng Rốn” Cho Dân Mạng
“So Sánh” Về Tình Yêu
- “Người ta được tặng hoa, tặng quà. Tôi được tặng 2 chữ ‘đã xem’.”
- “Nhà người ta ăn Tết, còn tôi ăn hại.”
- “Bạn bè người ta up ảnh du lịch, còn tôi up ảnh ‘du lịch’ trong nhà.”
- “Người yêu người ta thì tâm lý, người yêu tôi chỉ được cái ‘tâm thần’.”
- “Người ta 14/2 được ở bên “gấu”, tôi 14/2 được ở bên “lũ bạn FA”.”
“So Sánh” Về Ngoại Hình
- “Dáng người ta chữ S, dáng tôi chữ… SẼ ĂN CẢ THẾ GIỚI.”
- “Mặt người ta V-line, mặt tôi Vô-line.”
- “Da người ta trắng như tuyết, da tôi đen như… Bao Công.”
- “Tóc người ta suôn mượt, tóc tôi suông… theo chiều gió.”
- “Eo người ta con kiến, eo tôi con… voi.”
“So Sánh” Về Học Tập, Công Việc
- “Điểm người ta toàn 9, 10, điểm tôi toàn… hiện diện.”
- “Lương người ta rủng rỉnh, lương tôi ‘rủng rỉnh’… nợ nần.”
- “Công việc người ta nhàn hạ, công việc tôi “nhàn hạ”… đến mức muốn nghỉ việc.”
- “Sếp người ta tâm lý, sếp tôi ‘tâm thần’.”
- “Đồng nghiệp người ta dễ thương, đồng nghiệp tôi… dễ ghét.”
“So Sánh” Về Gia Đình
- “Gia đình người ta hạnh phúc, gia đình tôi ‘hạnh phúc’… theo cách riêng của nó.”
- “Bố mẹ người ta tâm lý, bố mẹ tôi ‘tâm linh’.”
- “Anh chị em người ta yêu thương nhau, anh chị em tôi yêu thương… chửi nhau.”
- “Con cái nhà người ta ngoan ngoãn, con cái nhà tôi… ‘ngoan cố’.”
- “Nhà người ta lúc nào cũng vui vẻ, nhà tôi lúc nào cũng… náo loạn.”
“So Sánh” Về Bản Thân
- “Ngày xưa tôi ngây thơ, bây giờ tôi… ngây ngất với cuộc đời.”
- “Hồi bé tôi ước mơ làm bác sĩ, bây giờ tôi ‘bác bỏ’ ước mơ đó rồi.”
- “Lúc trước tôi nghĩ tiền không quan trọng, bây giờ tôi ‘suy nghĩ lại’ rồi.”
- “Ngày trước tôi sợ ma, bây giờ tôi ‘sợ’ nhất là hết tiền.”
- “Hồi xưa tôi thích ‘bad boy’, bây giờ tôi thích ‘trai ngoan’… có tiền.”
“So Sánh” Về Cuộc Sống
- “Người ta sống là cống hiến, tôi sống là… cố gắng không gây thêm phiền phức.”
- “Cuộc đời người ta là một bản nhạc du dương, cuộc đời tôi là bản nhạc… remix.”
- “Số phận người ta ‘thẳng tắp’, số phận tôi ‘ngoằn ngoèo’.”
- “Đường tình duyên người ta ‘thuận buồm xuôi gió’, đường tình duyên tôi ‘gió giật cấp 10’.”
- “Người ta ‘sinh ra đã ở vạch đích’, tôi ‘sinh ra đã ở vạch xuất phát… nhưng bị ‘lạc trôi’.”
“So Sánh” Về Món Ăn
- “Mâm cơm nhà người ta lúc nào cũng ‘ngon lành cành đào’, mâm cơm nhà tôi ‘ngon lành cành… cây me’.”
- “Bữa sáng người ta sang chảnh, bữa sáng tôi ‘sang’ quán cóc.”
- “Người ta ăn gì cũng thấy ngon, tôi ăn gì cũng thấy… ‘bình thường’.”
- “Tủ lạnh nhà người ta lúc nào cũng đầy ắp, tủ lạnh nhà tôi ‘đầy ắp’… không khí.”
- “Người ta thích ăn ngon, tôi thích ‘ăn nhiều’.”
“So Sánh” Về Chuyện “Dậy Thì”
- “Con nhà người ta lớn nhanh, con nhà tôi ‘lớn… ngang’.”
- “Người ta dậy thì thành công, tôi dậy thì ‘thành… con heo’.”
- “Dậy thì người ta ‘nở nang’, dậy thì tôi ‘nở… bụng’.”
- “Hồi dậy thì, người ta ‘xinh đẹp rạng ngời’, hồi dậy thì, tôi ‘rạng rỡ’… mụn.”
- “Tuổi dậy thì người ta ‘đẹp như mơ’, tuổi dậy thì tôi ‘đẹp như… chưa từng được đẹp’.”
“So Sánh” Về Chuyện Lái Xe
- “Xe người ta bóng loáng, xe tôi ‘bóng’ mỡ.”
- “Người ta lái xe ‘như bay’, tôi lái xe ‘như bò’.”
- “Kỹ năng lái xe người ta ‘thần sầu’, kỹ năng lái xe tôi ‘thần… thánh phương nào cứu được’.”
- “Người ta lái xe ‘an toàn là bạn’, tôi lái xe ‘an toàn là may’.”
- “Xe người ta ‘đỗ đâu cũng được’, xe tôi ‘đỗ đâu cũng… hết chỗ’.”
“So Sánh” Về Chuyện Du Lịch
- “Người ta đi du lịch ‘sang chảnh’, tôi đi du lịch ‘sang’ nhà họ hàng.”
- “Kinh nghiệm du lịch người ta ‘dày dặn’, kinh nghiệm du lịch tôi ‘dày’ mỗi cái ví.”
- “Ảnh du lịch người ta ‘lung linh’, ảnh du lịch tôi ‘lung lay’… vì say xe.”
- “Người ta đi du lịch ‘để trải nghiệm’, tôi đi du lịch ‘để… ‘giết thời gian’.”
- “Hành lý du lịch người ta ‘gọn gàng’, hành lý du lịch tôi ‘gọn’… nhà.”
30 “STT So Sánh” Bằng Tiếng Trung Cho Dân “Ngôn Tình”
- 别人有对象,我只有对象。(Bié rén yǒu duìxiàng, wǒ zhǐyǒu duìxiàng.) – Người ta có người yêu, tôi chỉ có vật thể.
- 别人家的孩子,我家的“神兽”。(Bié rén jiā de háizi, wǒ jiā de “shénshòu”.) – Con nhà người ta, con nhà tôi là “thần thú”.
- 别人晒幸福,我晒太阳。(Bié rén shài xìngfú, wǒ shài tàiyáng.) – Người ta khoe hạnh phúc, tôi phơi nắng.
- 别人吃饭,我吃土。(Bié rén chīfàn, wǒ chī tǔ.) – Người ta ăn cơm, tôi ăn đất.
- 别人瘦成闪电,我胖成球。(Bié rén shòu chéng shǎndiàn, wǒ pàng chéng qiú.) – Người ta gầy như tia chớp, tôi béo như quả bóng.
- 别人的爱情,我的单恋。(Bié rén de àiqíng, wǒ de dānliàn.) – Tình yêu của người ta, tình đơn phương của tôi.
- 别人工作,我“摸鱼”。(Bié rén gōngzuò, wǒ “mōyú”.) – Người ta làm việc, tôi “mò cá”.
- 别人升职加薪,我原地踏步。(Bié rén shēngzhí jiāxīn, wǒ yuándì tàbù.) – Người ta thăng chức tăng lương, tôi dậm chân tại chỗ.
- 别人桃花朵朵开,我“桃花劫”。(Bié rén táohuā duǒduǒ kāi, wǒ “táohuā jié”.) – Người ta đào hoa nở rộ, tôi “kiếp nạn đào hoa”.
- 别人锦鲤附体,我“非洲人”。(Bié rén jǐnlǐ fùtǐ, wǒ “fēizhōu rén”.) – Người ta cá chép koi nhập vào, tôi “người châu Phi”.
- 别人运气爆棚,我“水逆”。(Bié rén yùnqì bàopéng, wǒ “shuǐnì”.) – Người ta vận may bùng nổ, tôi “sao Thủy nghịch hành”.
- 别人颜值爆表,我“颜值欠费”。(Bié rén yánzhí bàobiǎo, wǒ “yánzhí qiànfèi”.) – Người ta nhan sắc bùng nổ, tôi “nhan sắc nợ cước”.
- 别人天生衣架子,我“行走的衣柜”。(Bié rén tiānshēng yījiàzi, wǒ “xíngzǒu de yīguì”.) – Người ta bẩm sinh là móc áo, tôi “tủ quần áo di động”.
- 别人旅游,我“家里蹲”。(Bié rén lǚyóu, wǒ “jiālǐ dūn”.) – Người ta du lịch, tôi “ở nhà”.
- 别人美食环绕,我“泡面达人”。(Bié rén měishí huánrào, wǒ “pàomiàn dárén”.) – Người ta món ngon vây quanh, tôi “cao thủ mì gói”.
- 别人学霸,我“学渣”。(Bié rén xuébà, wǒ “xuézhā”.) – Người ta học bá, tôi “học tra”.
- 别人考试,我“渡劫”。(Bié rén kǎoshì, wǒ “dùjié”.) – Người ta thi cử, tôi “vượt kiếp nạn”.
- 别人成绩,我的“心碎”。(Bié rén chéngjì, wǒ de “xīnsuì”.) – Thành tích của người ta, “vỡ tim” của tôi.
- 别人多才多艺,我“一无所长”。(Bié rén duōcáiduōyì, wǒ “yīwúsuǒcháng”.) – Người ta đa tài đa nghệ, tôi “chẳng có tài cán gì”.
- 别人梦想成真,我“梦里啥都有”。(Bié rén mèngxiǎng chéng zhēn, wǒ “mèng lǐ shá dōu yǒu”.) – Người ta ước mơ thành hiện thực, tôi “trong mơ cái gì cũng có”.
- 别人脱单,我“脱发”。(Bié rén tuōdān, wǒ “tuōfà”.) – Người ta thoát ế, tôi “rụng tóc”.
- 别人甜蜜,我“柠檬精”。(Bié rén tiánmì, wǒ “níngméng jīng”.) – Người ta ngọt ngào, tôi “yêu tinh chanh chua”.
- 别人发财,我“发福”。(Bié rén fācái, wǒ “fāfú”.) – Người ta phát tài, tôi “phát tướng”.
- 别人“人生赢家”,我“快乐肥宅”。(Bié rén “rénshēng yíngjiā”, wǒ “kuàilè féizhāi”.) – Người ta “người chiến thắng cuộc sống”, tôi “otaku hạnh phúc”.
- 别人“高富帅/白富美”,我“矮穷矬”。(Bié rén “gāofùshuài/báifùměi”, wǒ “ǎiqióngcuó”.) – Người ta “cao phú soái/bạch phú mỹ”, tôi “thấp nghèo xấu”.
- 别人“人生巅峰”,我“人生低谷”。(Bié rén “rénshēng diānfēng”, wǒ “rénshēng dīgǔ”.) – Người ta “đỉnh cao nhân sinh”, tôi “đáy vực nhân sinh”.
- 别人“心想事成”,我“事与愿违”。(Bié rén “xīnxiǎngshìchéng”, wǒ “shìyǔyuànwéi”.) – Người ta “muốn gì được nấy”, tôi “sự việc trái với mong muốn”.
- 别人“岁月静好”,我“一地鸡毛”。(Bié rén “suìyuè jìnghǎo”, wǒ “yī dì jī máo”.) – Người ta “năm tháng tĩnh lặng”, tôi “một đất lông gà”.
- 别人“躺赢”,我“躺平”。(Bié rén “tǎngyíng”, wǒ “tǎngpíng”.) – Người ta “nằm thắng”, tôi “nằm bẹp”.
- 别人“人间清醒”,我“人间迷惑”。(Bié rén “rénjiān qīngxǐng”, wǒ “rénjiān míhuò”.) – Người ta “tỉnh táo giữa đời”, tôi “mơ màng giữa đời”.
30 “STT So Sánh” Bằng Tiếng Anh Cho Dân “International”
- They have a significant other, I have a significant… lack of one.
- Their kids are angels, mine are a special kind of… “energetic”.
- They post about their happiness, I post about my… snacks.
- They enjoy fine dining, I’m a connoisseur of… instant ramen.
- They’re as fit as a fiddle, I’m shaped like a… potato.
- They’re living the dream, I’m living in my… pajamas.
- They travel the world, I explore the depths of… my refrigerator.
- They’re fluent in multiple languages, I’m fluent in… sarcasm.
- They’re effortlessly stylish, I’m comfortably… messy.
- They’re masters of their craft, I’m a master of… procrastination.
- They’re always on top of their game, I’m usually… under a pile of blankets.
- They’re blessed with good luck, I’m acquainted with… every type of bad luck.
- They’re surrounded by love, I’m surrounded by… empty snack wrappers.
- They’re always in the right place at the right time, I’m usually… late and lost.
- They have a knack for making friends, I have a knack for… making awkward first impressions.
- They’re naturals in front of the camera, I’m a natural at… making funny faces.
- They’re effortlessly cool, I’m… sweating profusely.
- They’re always up for an adventure, I’m up for… a nap.
- They’re living their best life, I’m… just trying to survive.
- They’re always the life of the party, I’m the one… hiding in the corner with snacks.
- Their love life is a fairytale, mine is a… work in progress.
- They’re always optimistic, I’m… realistically pessimistic.
- They’re blessed with perfect skin, I’m blessed with… a sense of humor about my breakouts.
- They’re always put together, I’m a walking… disaster.
- They’re always full of energy, I’m fueled by… caffeine and willpower.
- They have a green thumb, I have a… black thumb of death when it comes to plants.
- They’re always patient, I have the patience of a… saint… who’s about to lose it.
- They’re always organized, my life is a constant state of… organized chaos.
- They’re always calm under pressure, I’m a walking… anxiety attack waiting to happen.
- They’re always positive, I’m… practicing my “fake it till you make it” smile.
Sử Dụng “STT So Sánh” – “Con Dao Hai Lưỡi” Trên Mạng Xã Hội
“STT so sánh” được sử dụng phổ biến trong các trường hợp:
- Tự trào: Giới trẻ sử dụng “STT so sánh” để “tự d diss” bản thân, tạo tiếng cười cho bản thân và mọi người.
- Thể hiện sự đồng cảm: Những “STT so sánh” “chất như nước cất” về tình yêu, công việc, cuộc sống… giúp mọi người tìm thấy sự đồng cảm, nhất là trong thời đại mạng xã hội bùng nổ như hiện nay.
- “Cà khịa”: “STT so sánh” đôi khi được sử dụng để “cà khịa” một cách hài hước về những người xung quanh.
Tuy nhiên, việc lạm dụng “STT so sánh” có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực:
- Tạo áp lực vô hình: Việc liên tục so sánh bản thân với người khác có thể khiến bạn cảm thấy tự ti, chán nản.
- Gây mất lòng: “STT so sánh” nếu không được sử dụng khéo léo có thể khiến người khác cảm thấy khó chịu, mất lòng.
so-sanh-mang-xa-hoi|So sánh mạng xã hội|A humorous illustration of people comparing themselves on social media, with one person feeling left out while others are happy and successful.
Bí Quyết Sử Dụng “STT So Sánh” “Chuẩn Không Cần Chỉnh”
- Luôn đặt yếu tố hài hước lên hàng đầu.
- “Tự dìm” bản thân một cách thông minh, tránh “lố” và phản cảm.
- Không so sánh một cách tiêu cực, hạ thấp bản thân hoặc người khác.
- Sử dụng “STT so sánh” một cách có chừng mực.
“STT So Sánh” – Góc Nhìn Tâm Linh
Theo quan niệm của người Việt, việc so sánh bản thân với người khác là điều tối kỵ. Bởi lẽ, mỗi người sinh ra đã có số phận, vận mệnh riêng. Việc so sánh chỉ khiến bạn thêm phiền não, bất an. Thay vào đó, hãy tập trung vào bản thân, nỗ lực hết mình để đạt được những mục tiêu của riêng mình.
Kết Luận
“STT so sánh” là một trào lưu thú vị, mang đến tiếng cười sảng khoái cho cộng đồng mạng. Tuy nhiên, hãy sử dụng nó một cách thông minh và có chừng mực để tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến bản thân và mọi người xung quanh. Hãy nhớ rằng, mỗi người chúng ta đều là những cá thể độc đáo, không ai giống ai. Thay vì so sánh, hãy tập trung phát huy những điểm mạnh của bản thân để tỏa sáng theo cách riêng của mình.
Bạn đã sẵn sàng “cháy” với những “STT so sánh” cực “chất” của riêng mình? Hãy chia sẻ ngay với chúng tôi nhé! Và đừng quên ghé thăm website tcytbacgiang.edu.vn để khám phá thêm nhiều bài viết thú vị khác.
Để lại một bình luận