“Bạn bè như thể tay với chân”, câu nói này quả không sai, nhưng với hội bạn “lầy lội” thì đôi khi tình bạn còn được thể hiện bằng những chiếc “STT tiếng Anh về tình bạn đểu” cực chất, cà khịa cực mạnh. Vừa “sâu cay” vừa hài hước, những dòng STT này khiến hội bạn thân “cười lăn cười bò” mỗi khi đọc. Hãy cùng khám phá xem những câu STT “bá đạo” này có gì đặc biệt nhé!
50+ STT Tiếng Anh về tình bạn “đểu” chất như nước cất
Những câu STT “cà khịa” nhẹ nhàng
- “Friends are like pennies, two-faced and worthless.” (Bạn bè như đồng xu, hai mặt và vô giá trị).
- “Fake friends are like fairytale characters; they only exist in stories but never in real life.” (Bạn giả tạo như nhân vật cổ tích, chỉ tồn tại trong truyện chứ không có thật).
- “Friends are like empty barrels; they make a lot of noise but hold no substance.” (Bạn bè như thùng rỗng, ồn ào nhưng chẳng có gì).
- “A true friend reaches for your hand and touches your heart.” (Người bạn thật sự là người nắm lấy tay bạn và chạm đến trái tim bạn). (Câu này ngầm ám chỉ rằng “bạn đểu” thì không làm được điều đó).
- “I’d rather have four quarters than one hundred pennies” (Tôi thà có 4 đồng 25 xu còn hơn 100 đồng 1 xu). (Câu này ngầm ám chỉ rằng bạn thà có ít bạn tốt còn hơn nhiều bạn “rởm”).
Những câu STT “đá xoáy” cực mạnh
- “I don’t need a certain number of friends, just a number of friends I can be certain of.” (Tôi không cần nhiều bạn, chỉ cần những người bạn mà tôi có thể chắc chắn về họ).
- “Fake friends are like shadows. They follow you in the sun but leave you in the dark.” (Bạn giả tạo như cái bóng, theo bạn lúc nắng đẹp nhưng bỏ bạn khi tối tăm).
- “Friendship is like money, easier made than kept.” (Tình bạn như tiền, dễ kiếm hơn giữ).
- “Some people are like clouds. When they disappear, it’s a brighter day.” (Vài người như đám mây, khi họ biến mất thì ngày mới tươi sáng hơn).
- “Friends are like bras, close to your heart and always there for support. Fake friends are like push-up bras, giving you a fake image.” (Bạn bè như áo ngực, gần gũi trái tim và luôn nâng đỡ bạn. Bạn giả tạo như áo nâng ngực, chỉ mang đến vẻ ngoài giả dối).
Những câu STT hài hước về tình bạn “lầy lội”
- “Friends buy you food. Best friends eat your food.” (Bạn bè mua đồ ăn cho bạn. Bạn thân ăn luôn phần của bạn).
- “We’ll be friends forever because you already know too much.” (Chúng ta sẽ là bạn mãi mãi bởi vì bạn đã biết quá nhiều rồi).
- “Friends come and go like the waves of the ocean, but the true ones stay, like an octopus on your face.” (Bạn đến rồi đi như sóng biển, nhưng bạn thật sự thì bám dai như đỉa).
- “Good friends don’t let you do stupid things…alone.” (Bạn tốt không để bạn làm chuyện ngu ngốc… một mình).
- “I’d take a bullet for you…but not in the head. I need my brain.” (Tao nguyện đỡ đạn cho mày… nhưng không phải chỗ đầu. Tao cần não).
30 STT tiếng Trung về tình bạn đểu
- 朋友就像人民币,有真有假,可惜我不是验钞机。(Péngyou jiù xiàng rénmínbì, yǒu zhēn yǒu jiǎ, kěxī wǒ bùshì yànchāojī.): Bạn bè như tiền Nhân dân tệ, có thật có giả, tiếc là tôi không phải máy soi tiền.
- 当面一套,背后一套,这就是你所谓的“朋友”吗?(Dāngmiàn yī tào, bèihòu yī tào, zhè jiùshì nǐ suǒwèi de “péngyou” ma?): Trước mặt một kiểu, sau lưng một kiểu, đây chính là cái gọi là “bạn bè” của bạn sao?
- 真正的朋友会雪中送炭,虚伪的朋友只会锦上添花。(Zhēnzhèng de péngyou huì xuězhōngsòngtàn, xūwěi de péngyou zhǐ huì jǐnshàngtiānhuā.): Bạn bè thật sự là người giúp đỡ lúc hoạn nạn, bạn giả tạo chỉ biết thêm hoa trên gấm.
- 别把我的善良当成你利用我的资本。(Bié bǎ wǒ de shànliáng dàngchéng nǐ lìyòng wǒ de zīběn.): Đừng biến lòng tốt của tôi thành vốn liếng để lợi dụng tôi.
- 塑料姐妹花,好看不中用。(Sùliào jiěmèihuā, hǎokàn bùzhōngyòng.): Chị em hoa nhựa, đẹp mà vô dụng.
- 你把我当朋友,我把你当空气。(Nǐ bǎ wǒ dàng péngyou, wǒ bǎ nǐ dàng kōngqì.): Bạn xem tôi là bạn, tôi xem bạn là không khí.
- 有些人,走着走着就散了。(Yǒuxiē rén, zǒuzhe zǒuzhe jiù sànle.): Có những người, đi mãi rồi cũng tan.
- 所谓朋友,不过是一场自导自演的戏。(Suǒwèi péngyou, bùguò shì yī chǎng zìdǎozìyǎn de xì.): Cái gọi là bạn bè, chẳng qua chỉ là một vở kịch tự biên tự diễn.
- 交友不慎,悔恨终身。(Jiāoyǒu bùshèn, huǐhèn zhōngshēn.): Kết bạn không cẩn thận, hối hận cả đời.
- 日久见人心,患难见真情。(Rìjiǔ jiàn rénxīn, huànnàn jiàn zhēnqíng.): Lâu ngày mới biết lòng người, hoạn nạn mới biết tình thật.
- 你笑的时候,全世界都在笑;你哭的时候,只有你一个人在哭。(Nǐ xiào de shíhòu, quán shìjiè dōu zài xiào; nǐ kū de shíhòu, zhǐyǒu nǐ yīgè rén zài kū.): Lúc bạn cười, cả thế giới cùng cười; lúc bạn khóc, chỉ có bạn khóc một mình.
- 别对我太好,免得我以身相许你又不要。(Bié duì wǒ tài hǎo, miǎndé wǒ yǐshēnxiāngxǔ nǐ yòu bùyào.): Đừng tốt với tôi quá, kẻo tôi đem thân báo đáp thì bạn lại không cần.
- 我本将心向明月,奈何明月照沟渠。(Wǒ běn jiāng xīn xiàng míngyuè, nàihé míngyuè zhào gōuqú.): Tôi vốn hướng tâm về trăng sáng, ngờ đâu trăng sáng lại soi rãnh mương.
- 防火防盗防闺蜜。(Fánghuǒ fángdào fáng guī mì.): Phòng cháy, phòng trộm, phòng bạn thân.
- 你若折我姐妹翅膀,我定废你整个天堂。(Nǐ ruò zhé wǒ jiěmèi chìbǎng, wǒ dìng fèi nǐ zhěnggè tiāntáng.): Nếu bạn dám bẻ cánh chị em tôi, tôi nhất định hủy hoại cả thiên đường của bạn.
- 逢人只说三分话,未可全抛一片心。(Féng rén zhǐ shuō sānfēn huà, wèi kě quán pāo yīpiàn xīn.): Gặp ai cũng chỉ nên nói ba phần lời, chớ nên phơi bày hết cả tấm lòng.
- 路遥知马力,日久见人心。(Lùyáo zhī mǎlì, rìjiǔ jiàn rénxīn.): Đường dài mới biết sức ngựa, thời gian dài mới biết lòng người.
- 画虎画皮难画骨,知人知面不知心。(Huà hǔ huà pí nán huà gǔ, zhī rén zhī miàn bùzhī xīn.): Vẽ hổ vẽ da khó vẽ xương, biết người biết mặt khó biết lòng.
- 虚情假意的人,别怪我翻脸无情。(Xūqíngjiǎyì de rén, bié guài wǒ fānliǎnwúqíng.): Người giả dối, đừng trách tôi trở mặt vô tình.
- 我走过的最长的路,就是你的套路。(Wǒ zǒuguò de zuì cháng de lù, jiùshì nǐ de tàolù.): Con đường dài nhất mà tôi từng đi, chính là chiêu trò của bạn.
- 别用你的谎言,去考验我的智商。(Bié yòng nǐ de huǎngyán, qù kǎoyàn wǒ de zhìshāng.): Đừng dùng lời nói dối của bạn, để thử thách trí thông minh của tôi.
- 你若对我玩心机,我就让你输到底。(Nǐ ruò duì wǒ wán xīnjī, wǒ jiù ràng nǐ shū dào dǐ.): Nếu bạn dám chơi trò tâm cơ với tôi, tôi sẽ cho bạn thua đến cùng.
- 谢谢你的虚伪,让我看清了这个世界。(Xièxie nǐ de xūwěi, ràng wǒ kàn qīngle zhège shìjiè.): Cám ơn sự giả dối của bạn, đã giúp tôi nhìn thấu thế giới này.
- 有些人,注定只能做敌人,而不是朋友。(Yǒuxiē rén, zhùdìng zhǐ néng zuò dírén, ér bùshì péngyou.): Có những người, định mệnh chỉ có thể làm kẻ thù, chứ không phải bạn bè.
- 别拿我的容忍,当成你不要脸的资本。(Bié ná wǒ de róngrěn, dàngchéng nǐ bùyào liǎn de zīběn.): Đừng xem sự nhẫn nhịn của tôi, là vốn liếng để bạn không cần mặt mũi.
- 我把你当姐妹,你把我当备胎。(Wǒ bǎ nǐ dàng jiěmèi, nǐ bǎ wǒ dàng bèitài.): Tôi xem bạn như chị em, bạn xem tôi như lốp dự phòng.
- 真金不怕火炼,真心不怕考验。(Zhēnjīn bùpà huǒliàn, zhēnxīn bùpà kǎoyàn.): Vàng thật không sợ lửa, lòng chân thành không sợ thử thách.
- 时间会告诉你,谁是真朋友,谁是假朋友。(Shíjiān huì gàosu nǐ, shuí shì zhēn péngyou, shuí shì jiǎ péngyou.): Thời gian sẽ cho bạn biết, ai là bạn thật, ai là bạn giả.
- 宁可孤独,也不愿与虚伪的人为伍。(Nìngkě gūdú, yě bù yuàn yǔ xūwěi de rén wéi wǔ.): Thà cô độc, cũng không muốn làm bạn với kẻ giả dối.
- 你若不真心对我,我便不留恋。(Nǐ ruò bù zhēnxīn duì wǒ, wǒ biàn bù liúliàn.): Nếu bạn không thật lòng với tôi, tôi sẽ không lưu luyến.
30 STT tiếng Anh về tình bạn đểu
- “Fake friends are like autumn leaves, they look good at a distance but are worthless when you get close.” (Bạn giả tạo như lá mùa thu, nhìn xa thì đẹp nhưng lại vô dụng khi đến gần).
- “A true friend is someone who sees the pain in your eyes while everyone else believes the smile on your face.” (Bạn thật sự là người nhìn thấy nỗi đau trong mắt bạn khi mọi người khác chỉ tin vào nụ cười trên môi bạn).
- “I’m not afraid of my enemies, I know who they are. I’m afraid of my friends who pretend to be who they’re not.” (Tôi không sợ kẻ thù, tôi biết họ là ai. Tôi sợ những người bạn giả vờ là người mà họ không phải).
- “Some people are like clouds. When they disappear, it’s a beautiful day.” (Có những người như đám mây. Khi họ biến mất, đó là một ngày đẹp trời).
- “Keep your circle small and your standards high.” (Hãy giữ cho vòng tròn bạn bè của bạn nhỏ và tiêu chuẩn của bạn cao).
- “True friends are hard to find, harder to leave, and impossible to forget.” (Bạn thật sự khó tìm, khó bỏ đi, và không thể nào quên).
- “Friends are like stars, they come and go. But the ones that stay are the ones that glow.” (Bạn bè như những vì sao, đến rồi đi. Nhưng những người ở lại là những người tỏa sáng).
- “Fake friends are like soap operas, they last a long time but they’re always full of drama.” (Bạn giả tạo như những bộ phim truyền hình dài tập, kéo dài lê thê nhưng lúc nào cũng đầy kịch tính).
- “A true friend is someone who is there for you when they’d rather be anywhere else.” (Một người bạn thật sự là người ở bên bạn ngay cả khi họ muốn ở bất cứ đâu khác).
- “Friends are the family you choose.” (Bạn bè là gia đình mà bạn chọn).
- “A true friend is someone who knows the song in your heart and can sing it back to you when you have forgotten the words.” (Một người bạn thật sự là người biết bài hát trong tim bạn và có thể hát lại cho bạn nghe khi bạn quên lời).
- “Life is too short for fake butter, cheese, and friends.” (Cuộc sống quá ngắn ngủi cho bơ giả, pho mát giả và bạn bè giả dối).
- “Friends are like diamonds, precious and rare. Fake friends are like pebbles, found everywhere.” (Bạn bè như kim cương, quý giá và hiếm hoi. Bạn giả tạo như đá cuội, có ở khắp mọi nơi).
- “Sometimes it’s better to have no one than to have someone who is half there, or doesn’t want to be there.” (Đôi khi thà không có ai còn hơn là có một người chỉ ở bên bạn một nửa, hoặc không muốn ở bên bạn).
- “Growing apart doesn’t change the fact that for a long time, we grew side by side.” (Việc xa cách không làm thay đổi sự thật rằng trong một thời gian dài, chúng ta đã cùng nhau trưởng thành).
- “Fake friends believe in rumors. Real friends believe in you.” (Bạn giả tạo tin vào những lời đồn đại. Bạn thật sự tin tưởng bạn).
- “A good friend will help you move. A best friend will help you move the body.” (Một người bạn tốt sẽ giúp bạn chuyển nhà. Một người bạn thân nhất sẽ giúp bạn chuyển xác).
- “Friends are the sunshine of life.” (Bạn bè là ánh nắng của cuộc sống).
- “I would rather walk with a friend in the dark, than alone in the light.” (Tôi thà bước cùng bạn trong bóng tối, còn hơn là đi một mình trong ánh sáng).
- “The best mirror is an old friend.” (Tấm gương tốt nhất là một người bạn cũ).
- “There is nothing better than a friend, unless it is a friend with chocolate.” (Không có gì tuyệt vời hơn một người bạn, trừ khi đó là một người bạn mang theo sô cô la).
- “Friends are the siblings God never gave us.” (Bạn bè là những người anh chị em mà Chúa trời không ban cho chúng ta).
- “Friends are the spices of life.” (Bạn bè là gia vị của cuộc sống).
- “A true friend never gets in your way unless you happen to be going down.” (Một người bạn thật sự sẽ không bao giờ cản đường bạn, trừ khi bạn đang đi xuống).
- “True friends are never apart, maybe in distance but never in heart.” (Bạn bè thật sự không bao giờ xa cách, có thể ở khoảng cách nhưng không bao giờ trong tim).
- “A friend is someone who understands your past, believes in your future, and accepts you just the way you are.” (Một người bạn là người hiểu quá khứ của bạn, tin tưởng vào tương lai của bạn và chấp nhận con người bạn).
- “Friends are like books, you don’t need a lot of them, just a few good ones.” (Bạn bè như sách, bạn không cần nhiều, chỉ cần một vài cuốn hay).
- “Friends are those rare people who ask how you are and then wait to hear the answer.” (Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi bạn thế nào rồi chờ nghe câu trả lời).
- “The only way to have a friend is to be one.” (Cách duy nhất để có một người bạn là hãy là một người bạn).
- “A true friend is someone who thinks that you are a good egg even though he knows that you are slightly cracked.” (Một người bạn thật sự là người nghĩ rằng bạn là một quả trứng tốt mặc dù anh ấy biết rằng bạn hơi bị nứt).
Những tình huống thường gặp khi sử dụng STT “cà khịa” về tình bạn
- Khi bạn bị phản bội: Những lúc như vậy, một chiếc STT “sâu cay” sẽ giúp bạn giải tỏa tâm trạng và cho đối phương một bài học nhớ đời.
- Khi bạn muốn “dằn mặt” hội bạn thân “lầy lội”: Chẳng cần trực tiếp “chỉ mặt điểm tên”, chỉ cần một câu STT đủ “thâm thúy”, đảm bảo hội bạn sẽ hiểu bạn đang muốn ám chỉ ai.
- Khi bạn muốn “ẩn ý” với một người bạn nào đó: Thay vì nói thẳng, bạn có thể dùng STT để “gửi gắm” thông điệp một cách tinh tế hơn.
Cách sử dụng STT tiếng Anh về tình bạn đểu hiệu quả
- Lựa chọn STT phù hợp với hoàn cảnh và mục đích sử dụng: Đừng “vơ bừa” bất kỳ câu STT nào, hãy chọn lọc kỹ càng để tránh gây hiểu nhầm hoặc phản tác dụng.
- Sử dụng hình ảnh hoặc video phù hợp: Một bức ảnh hoặc video hài hước, “bá đạo” sẽ giúp bài đăng của bạn thêm phần thu hút.
- “Tag” (gắn thẻ) bạn bè vào bài đăng: Điều này sẽ giúp tăng tương tác cho bài viết và khiến hội bạn chú ý hơn đến thông điệp bạn muốn truyền tải.
Ý nghĩa của việc sử dụng STT “cà khịa” về tình bạn
Dù mang tính chất “đá xoáy”, “cà khịa” nhưng những câu STT này thực chất lại là một cách thể hiện tình cảm độc đáo của giới trẻ. Nó cho thấy sự thân thiết, “lầy lội” và không kém phần sâu sắc trong mối quan hệ bạn bè.
Kết:
ban-than-la-phai-the-nay|Bạn thân là phải thế này|Two young women are laughing hysterically while looking at a smartphone.
“Bạn bè là nghĩa thịnh tình”, dù là STT “ngọt ngào” hay “cà khịa” thì cũng hãy luôn trân trọng những người bạn thật sự bên cạnh mình bạn nhé! Và đừng quên ghé thăm tcytbacgiang.edu.vn để cập nhật thêm nhiều câu STT hay và ý nghĩa khác!
Để lại một bình luận