Bạn muốn tìm kiếm những câu STT theo dạng 1.1 1.2 cực chất, thu hút triệu like trên mạng xã hội? Bạn muốn tạo dấu ấn riêng với phong cách độc đáo và ấn tượng? Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá kho tàng STT đa dạng, từ hài hước, bá đạo đến sâu lắng, chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.
50 STT theo dạng 1.1 1.2 cực hay và ý nghĩa
1. Về tình yêu:
1.1. Yêu là gì?
1.2. Là muốn ở bên cạnh mỗi ngày.
2.1. Anh có yêu em không?
2.2. Còn phải hỏi, ngốc ạ!
3.1. Tình yêu như ly cà phê.
3.2. Đắng lúc đầu, ngọt ngào về sau.
4.1. Em không cần một người hoàn hảo.
4.2. Chỉ cần một người yêu em chân thành.
5.1. Yêu xa là thử thách.
5.2. Nhưng vượt qua được, tình yêu sẽ càng bền chặt.
2. Về cuộc sống:
6.1. Cuộc sống muôn màu muôn vẻ.
6.2. Hãy sống hết mình cho tuổi trẻ.
7.1. Thành công không đến sau một đêm.
7.2. Cần có nỗ lực và kiên trì.
8.1. Đừng sợ thất bại.
8.2. Hãy coi đó là bài học kinh nghiệm.
9.1. Hạnh phúc là do mình tạo ra.
9.2. Đừng trông chờ vào bất kỳ ai.
10.1. Sống là phải biết cho đi.
10.2. Bởi vì “cho đi là còn mãi”.
3. Về bạn bè:
11.1. Bạn bè là gia đình thứ hai.
11.2. Luôn ở bên cạnh ta lúc vui buồn.
12.1. Tình bạn như ly rượu vang.
12.2. Càng để lâu càng đậm đà.
13.1. Bạn thân là đứa hiểu mình hơn cả bản thân.
13.2. Chỉ cần một cái nhìn đã hiểu đối phương muốn gì.
14.1. Đi đâu cũng được, miễn là có nhau.
14.2. Bởi vì “bên nhau là vui rồi”.
15.1. Bạn bè là để yêu thương.
15.2. Không phải để lợi dụng.
4. Về gia đình:
16.1. Gia đình là nơi bình yên nhất.
16.2. Luôn chào đón ta trở về.
17.1. Cha mẹ là người yêu thương ta vô điều kiện.
17.2. Hãy trân trọng từng khoảnh khắc bên họ.
18.1. Anh chị em như tay với chân.
18.2. Cùng chung dòng máu, cùng lớn lên bên nhau.
19.1. Mâm cơm gia đình là ấm áp nhất.
19.2. Dù có đi đâu cũng nhớ về.
20.1. Gia đình là điều quý giá nhất.
20.2. Hãy luôn giữ gìn và vun đắp.
5. Về bản thân:
21.1. Hãy yêu thương bản thân mình.
21.2. Bởi vì “mình xứng đáng được hạnh phúc”.
22.1. Đừng so sánh mình với bất kỳ ai.
22.2. Bởi vì “mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười”.
23.1. Hãy tự tin vào chính mình.
23.2. Bạn có thể làm được tất cả.
24.1. Đừng ngại thay đổi.
24.2. Thay đổi để tốt hơn mỗi ngày.
25.1. Hãy sống là chính mình.
25.2. Đừng cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người.
6. STT hài hước:
26.1. Tiền không mua được hạnh phúc.
26.2. Nhưng có tiền thì buồn cũng đỡ hơn.
27.1. Ăn nhiều sẽ béo.
27.2. Nhưng không ăn thì lấy đâu sức mà béo.
28.1. Muốn giảm cân thành công.
28.2. Phải có một cái miệng biết nói “không” và một cái bụng biết nghe lời.
29.1. Lười như tôi.
29.2. Chắc chỉ có tôi và… con lười.
30.1. Đừng bao giờ hỏi tại sao tôi ế.
30.2. Bởi vì “ế là xu hướng của quốc tế”.
7. STT bá đạo:
31.1. Tao không phải là soái ca.
31.2. Mà là bá đạo tổng tài.
32.1. Đừng động vào người của tao.
32.2. Kẻo đừng trách tao ác.
33.1. Tao không phải là người hoàn hảo.
33.2. Nhưng tao là phiên bản giới hạn.
34.1. Muốn chơi với tao?
34.2. Phải xem mày có đủ trình không đã.
35.1. Tao sống không cần ai thương hại.
35.2. Cần thì tao tự thương bản thân mình.
8. STT tâm trạng:
36.1. Buồn ơi là buồn.
36.2. Sao mày cứ bám lấy tao hoài vậy?
37.1. Cô đơn là khi.
37.2. Giữa dòng người tấp nập, vẫn chẳng có ai bên cạnh.
38.1. Nước mắt rơi là khi.
38.2. Trái tim đã quá mỏi mệt.
39.1. Im lặng không phải là hết yêu.
39.2. Mà là không biết nói gì hơn.
40.1. Chia tay là khi.
40.2. Hai trái tim không còn chung một nhịp đập.
9. STT hay về tình bạn:
41.1. Bạn bè là để chia sẻ.
41.2. Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn vơi đi một nửa.
42.1. Bạn thân là đứa.
42.2. Luôn ở bên cạnh ta dù cho cả thế giới quay lưng.
43.1. Tình bạn cũng cần được vun đắp.
43.2. Giống như một cái cây, cần được tưới nước và chăm sóc.
44.1. Có bạn bè bên cạnh.
44.2. Cuộc sống bỗng trở nên ý nghĩa hơn rất nhiều.
45.1. Cảm ơn vì đã là bạn của tao.
45.2. “Bạn tốt là bạn tri kỷ, tri kỷ là bạn trăm năm”.
10. STT ý nghĩa về cuộc sống:
46.1. Hãy sống như một đóa hoa.
46.2. Tỏa hương thơm cho đời, dù có rực rỡ hay không.
47.1. Cuộc sống là một món quà.
47.2. Hãy trân trọng từng khoảnh khắc.
48.1. Đừng sợ hãi trước những thử thách.
48.2. Bởi vì “vượt qua thử thách, ta sẽ trưởng thành hơn”.
49.1. Hãy mỉm cười với cuộc sống.
49.2. Bởi vì “nụ cười là liều thuốc bổ tốt nhất”.
50.1. Hãy sống hết mình cho ngày hôm nay.
50.2. Bởi vì “ngày mai là một bí mật”.
30 STT theo dạng 1.1 1.2 bằng tiếng Trung cực chất
1.1. 愛是什么? (Ài shì shénme?) – Tình yêu là gì?
1.2. 是想要每天都在你身边。 (Shì xiǎng yào měitiān dōu zài nǐ shēnbiān.) – Là muốn ở bên cạnh bạn mỗi ngày.
2.1. 你爱我吗? (Nǐ ài wǒ ma?) – Bạn có yêu tôi không?
2.2. 还用问吗,傻瓜! (Hái yòng wèn ma, shǎguā!) – Còn phải hỏi, ngốc ạ!
3.1. 生活就像一杯咖啡。(Shēnghuó jiù xiàng yībēi kāfēi.) – Cuộc sống giống như một tách cà phê.
3.2. 开始苦涩,后来香甜。(Kāishǐ kǔsè, hòulái xiāngtián.) – Lúc đầu đắng, sau đó ngọt ngào.
4.1. 不要害怕失败。(Bùyào hài pà shībài.) – Đừng sợ hãi thất bại.
4.2. 把它看作是经验教训。(Bǎ tā kàn zuò shì jīngyàn jiàoxùn.) – Hãy xem nó như một bài học kinh nghiệm.
5.1. 幸福是自己创造的。(Xìngfú shì zìjǐ chuàngzào de.) – Hạnh phúc là do chính mình tạo ra.
5.2. 不要指望任何人。(Bùyào zhǐwàng rènhé rén.) – Đừng trông chờ vào bất kỳ ai.
6.1. 朋友是第二个家人。(Péngyou shì dì èr ge jiārén.) – Bạn bè là gia đình thứ hai.
6.2. 总是在我们快乐和悲伤的时候陪伴着我们。(Zǒng shì zài wǒmen kuàilè hé bēishāng de shíhòu péibànzhe wǒmen.) – Luôn ở bên cạnh chúng ta lúc vui buồn.
7.1. 家是世界上最宁静的地方。(Jiā shì shìjiè shàng zuì níngjìng de dìfāng.) – Gia đình là nơi yên bình nhất thế giới.
7.2. 永远欢迎我们回来。(Yǒngyuǎn huānyíng wǒmen huílái.) – Luôn chào đón chúng ta trở về.
8.1. 要爱自己。(Yào ài zìjǐ.) – Hãy yêu thương bản thân mình.
8.2. 因为“我值得拥有幸福”。(Yīnwèi “wǒ zhídé yǒngyǒu xìngfú”.) – Bởi vì “mình xứng đáng được hạnh phúc”.
9.1. 不要和任何人比较自己。(Bùyào hé rènhé rén bǐjiào zìjǐ.) – Đừng so sánh mình với bất kỳ ai.
9.2. 因为“每个人都有自己的美丽”。(Yīnwèi “měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de měilì”.) – Bởi vì “mỗi người một vẻ đẹp riêng”.
10.1. 要对自己有信心。(Yào duì zìjǐ yǒu xìnxīn.) – Hãy tự tin vào chính mình.
10.2. 你可以做到一切。(Nǐ kěyǐ zuò dào yīqiè.) – Bạn có thể làm được tất cả.
11.1. 不要害怕改变。(Bùyào hài pà gǎibiàn.) – Đừng sợ hãi thay đổi.
11.2. 改变是为了每天变得更好。(Gǎibiàn shì wèile měitiān biàn dé gèng hǎo.) – Thay đổi để mỗi ngày tốt hơn.
12.1. 做你自己。(Zuò nǐ zìjǐ.) – Hãy là chính mình.
12.2. 不要试图取悦所有人。(Bùyào shìtú qǔyuè suǒyǒu rén.) – Đừng cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người.
13.1. 钱买不到幸福。(Qián mǎi bù dào xìngfú.) – Tiền không mua được hạnh phúc.
13.2. 但有钱总比没钱好。(Dàn yǒu qián zǒng bǐ méi qián hǎo.) – Nhưng có tiền vẫn hơn là không có tiền.
14.1. 想减肥成功。(Xiǎng jiǎnféi chénggōng.) – Muốn giảm cân thành công.
14.2. 必须有一个会说“不”的嘴和一个听话的肚子。(Bìxū yǒu yī gè huì shuō “bù” de zuǐ hé yī gè tīnghuà de dùzi.) – Phải có một cái miệng biết nói “không” và một cái bụng biết nghe lời.
15.1. 懒惰如我。(Lǎnduò rú wǒ.) – Lười biếng như tôi.
15.2. 大概只有我和……树懒。(Dàgài zhǐyǒu wǒ hé……shùlǎn.) – Chắc chỉ có tôi và… con lười.
16.1. 不要问我为什么单身。(Bùyào wèn wǒ wèishénme dānshēn.) – Đừng hỏi tôi tại sao lại độc thân.
16.2. 因为“单身是国际潮流”。(Yīnwèi “dānshēn shì guójì cháoliú”.) – Bởi vì “độc thân là xu hướng quốc tế”.
17.1. 我不是男神。(Wǒ bùshì nánshén.) – Tôi không phải là nam thần.
17.2. 而是霸道总裁。(Ér shì bàdào zǒngcái.) – Mà là tổng tài bá đạo.
18.1. 别碰我的人。(Bié pèng wǒ de rén.) – Đừng động vào người của tôi.
18.2. 否则别怪我不客气。(Fǒuzé bié guài wǒ bù kèqì.) – Nếu không đừng trách tôi không khách khí.
19.1. 我不是完美的人。(Wǒ bùshì wánměi de rén.) – Tôi không phải là người hoàn hảo.
19.2. 但我是限量版。(Dàn wǒ shì xiànliàng bǎn.) – Nhưng tôi là phiên bản giới hạn.
20.1. 想跟我玩?(Xiǎng gēn wǒ wán?) – Muốn chơi với tôi?
20.2. 先看看你够不够格。(Xiān kàn kàn nǐ gòu bù gòu gé.) – Hãy xem bạn có đủ trình độ không đã.
21.1. 我活着不需要任何人同情。(Wǒ huózhe bù xūyào rènhé rén tóngqíng.) – Tôi sống không cần ai thương hại.
21.2. 需要的话我自己可怜自己。(Xūyào de huà wǒ zìjǐ kělián zìjǐ.) – Cần thì tôi tự thương hại bản thân mình.
22.1. 难过啊难过。(Nánguò a nánguò.) – Buồn ơi là buồn.
22.2. 你怎么老是缠着我?(Nǐ zěnme lǎoshì chánzhe wǒ?) – Sao bạn cứ bám lấy tôi mãi vậy?
23.1. 孤独就是。(Gūdú jiùshì.) – Cô đơn là khi.
23.2. 在熙熙攘攘的人群中,身边依然没有人。(Zài xīxīrǎngrǎng de rénqún zhōng, shēnbiān yīrán méiyǒu rén.) – Giữa dòng người tấp nập, bên cạnh vẫn chẳng có ai.
24.1. 眼泪落下的时候。(Yǎnlèi luòxià de shíhòu.) – Nước mắt rơi là khi.
24.2. 心已经太累了。(Xīn yǐjīng tài lèi le.) – Trái tim đã quá mệt mỏi.
25.1. 沉默并不代表不爱了。(Chénmò bìng bù dài biǎo bù ài le.) – Im lặng không có nghĩa là hết yêu.
25.2. 而是不知道该说什么了。(Ér shì bù zhīdào gāi shuō shénme le.) – Mà là không biết nói gì hơn.
26.1. 分手是当。(Fēnshǒu shì dāng.) – Chia tay là khi.
26.2. 两颗心不再跳动。(Liǎng kē xīn bù zài tiàodòng.) – Hai trái tim không còn chung nhịp đập.
27.1. 朋友是用来分享的。(Péngyou shì yòng lái fēnxiǎng de.) – Bạn bè là để chia sẻ.
27.2. 快乐加倍,悲伤减半。(Kuàilè jiābèi, bēishāng jiǎnbàn.) – Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn vơi đi một nửa.
28.1. 闺蜜就是那个。(Guīmì jiùshì nàge.) – Bạn thân là người.
28.2. 即使全世界都背叛了你,也会站在你身边的人。(Jíshǐ quán shìjiè dōu bèipànle nǐ, yě huì zhàn zài nǐ shēnbiān de rén.) – Ngay cả khi cả thế giới phản bội bạn, họ cũng sẽ đứng về phía bạn.
29.1. 友谊也需要培养。(Yǒuyì yě xūyào péiyǎng.) – Tình bạn cũng cần được vun đắp.
29.2. 就像一棵树,需要浇水和呵护。(Jiù xiàng yī kē shù, xūyào jiāoshuǐ hé hēhù.) – Giống như một cái cây, cần được tưới nước và chăm sóc.
30.1. 有朋友在身边。(Yǒu péngyou zài shēnbiān.) – Có bạn bè bên cạnh.
30.2. 生活顿时变得更有意义。(Shēnghuó dùnshí biàn dé gèng yǒu yìyì.) – Cuộc sống bỗng chốc trở nên ý nghĩa hơn.
30 STT theo dạng 1.1 1.2 bằng tiếng Anh cực chất
1.1. Life is like a camera.
1.2. Focus on what’s important, capture the good times, develop from the negatives.
2.1. Love is like a cup of coffee.
2.2. Bitter at first, but it sweetens your day.
3.1. Friends are like stars.
3.2. You don’t always see them, but you know they’re always there.
4.1. Be yourself.
4.2. Everyone else is already taken.
5.1. Life is too short to be anything but happy.
5.2. So smile, laugh, and enjoy every moment.
6.1. Don’t be afraid to dream big.
6.2. The bigger the dream, the bigger the reward.
7.1. Never give up on your dreams.
7.2. The only way to fail is to quit.
8.1. Believe in yourself.
8.2. You are capable of amazing things.
9.1. Be kind to others.
9.2. You never know what someone is going through.
10.1. Live each day to the fullest.
10.2. You never know when it might be your last.
11.1. Travel the world.
11.2. Experience new cultures and make memories that will last a lifetime.
12.1. Fall in love.
12.2. It’s the most amazing feeling in the world.
13.1. Be grateful for what you have.
13.2. Someone, somewhere, is dreaming of the life you have.
14.1. Make a difference in the world.
14.2. Leave your mark and make it a better place.
15.1. Be happy.
15.2. It’s the only thing that truly matters.
16.1. Life is a journey, not a destination.
16.2. Enjoy the ride and make the most of every moment.
17.1. You only live once, but if you do it right, once is enough.
17.2. Make it count!
18.1. The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams.
18.2. So dream big and never give up.
19.1. The best way to predict the future is to create it.
19.2. So get out there and make your dreams a reality.
20.1. Success is not final, failure is not fatal:
20.2. It is the courage to continue that counts.
21.1. Life is not about finding yourself.
21.2. Life is about creating yourself.
22.1. The only person you are destined to become
22.2. Is the person you decide to be.
23.1. Life is too short for regrets.
23.2. So if you’re thinking about doing something, do it!
24.1. Don’t be afraid to take risks.
24.2. That’s how you grow and learn.
25.1. The only limits in life are the ones you set for yourself.
25.2. So break free from your self-imposed limitations and achieve your dreams.
26.1. Happiness is not a destination.
26.2. It is a way of life.
27.1. Life is not always easy,
27.2. But it is always worth living.
28.1. The best is yet to come.
28.2. So keep your head up and keep moving forward.
29.1. You are stronger than you think.
29.2. You are braver than you believe.
30.1. And you are loved more than you know.
30.2. Never forget that.
Các trường hợp khi sử dụng STT theo dạng 1.1 1.2 thường gặp:
- Trên mạng xã hội: Dạng STT này rất phổ biến trên Facebook, Instagram, Tiktok… giúp người dùng thể hiện cá tính, suy nghĩ, cảm xúc một cách súc tích, dễ đọc, dễ nhớ.
- Trong các bài viết: Dạng STT này cũng được sử dụng trong các bài viết blog, báo chí… để liệt kê, phân tích, so sánh thông tin một cách logic, dễ hiểu.
- Trong cuộc sống hàng ngày: Dạng STT này cũng được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là giới trẻ, để tạo sự hài hước, ấn tượng trong cách nói chuyện.
Cách dùng STT theo dạng 1.1 1.2 hiệu quả:
- Ngắn gọn, súc tích: Dạng STT này ưu tiên sự ngắn gọn, súc tích, mỗi ý nên được tóm tắt trong một dòng.
- Sử dụng ngôn ngữ đời thường: Nên sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi với giới trẻ, có thể thêm thắt emoji để tăng sự sinh động.
- Phù hợp với nội dung: Nội dung STT cần phù hợp với bối cảnh, mục đích sử dụng, tránh lan man, lạc đề.
- Gây ấn tượng với người đọc: Nên tạo điểm nhấn cho STT bằng cách sử dụng từ ngữ độc đáo, hình ảnh so sánh, ẩn dụ…
Ý nghĩa của việc sử dụng STT theo dạng 1.1 1.2:
- Thể hiện cá tính, phong cách riêng: Giúp người dùng thể hiện cá tính, suy nghĩ, quan điểm một cách tự do, sáng tạo.
- Thu hút sự chú ý: Dạng STT này thường ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ, giúp thu hút sự chú ý của người đọc.
- Tăng sự tương tác: STT dạng này thường mang tính viral cao, dễ tạo trend trên mạng xã hội, từ đó tăng sự tương tác với người khác.
- Nâng cao hiệu quả truyền tải thông điệp: Giúp thông điệp được truyền tải một cách cô đọng, dễ hiểu, dễ nhớ.
Lời kết
Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích về STT theo dạng 1.1 1.2. Hãy truy cập website tcytbacgiang.edu.vn để khám phá thêm nhiều STT hay và thú vị khác nhé!
anh-dep-ve-tinh-yeu|Hình ảnh đẹp về tình yêu|A couple holding hands and walking on the beach at sunset, romantic, love, couple goals
stt-hay-ve-cuoc-song|Status hay về cuộc sống|A person standing on a mountain top looking at the view, inspirational, motivational, life goals
Để lại một bình luận