“Em à, anh biết chia tay là điều không ai muốn nhưng đôi khi nó lại là cách tốt nhất cho cả hai. Hãy mạnh mẽ lên em nhé, rồi em sẽ tìm được hạnh phúc cho riêng mình.” – Chuyên gia tâm lý Lê Ngọc Anh chia sẻ trong cuốn sách “Hành trình chữa lành trái tim tan vỡ”.
50 STT thất tình tiếng Anh cực chất
1. Sometimes, moving on is the only option to find happiness. Because sometimes, holding on is the only reason why you’re still in pain.
(Đôi khi, bước tiếp là lựa chọn duy nhất để tìm thấy hạnh phúc. Bởi vì đôi khi, níu kéo là lý do duy nhất khiến bạn vẫn còn đau khổ.)
2. The hardest thing is not letting go, but learning to start over with an empty heart and a soul full of scars.
(Điều khó khăn nhất không phải là buông tay, mà là học cách bắt đầu lại với một trái tim trống rỗng và một tâm hồn đầy vết sẹo.)
3. And in the end, I’m just your stranger again.
(Và cuối cùng, tôi chỉ là người lạ của bạn một lần nữa.)
4. I don’t miss you, I miss who I thought you were.
(Tôi không nhớ bạn, tôi nhớ người mà tôi đã nghĩ bạn là.)
5. I loved you more than you’ll ever know, and now you’ll never find out.
(Tôi đã yêu bạn nhiều hơn bạn từng biết, và bây giờ bạn sẽ không bao giờ tìm ra.)
6. I’m not okay, I’m just good at pretending I am.
(Tôi không ổn, tôi chỉ giỏi giả vờ là tôi ổn.)
7. My heart is so tired of being broken, so tired of hurting.
(Trái tim tôi đã quá mệt mỏi vì bị tổn thương, quá mệt mỏi vì đau đớn.)
8. I’m slowly giving up on you, even though I swore I never would.
(Tôi đang dần từ bỏ bạn, mặc dù tôi đã thề rằng tôi sẽ không bao giờ làm thế.)
9. We were something, but now we’re nothing.
(Chúng ta đã từng là gì đó, nhưng bây giờ chúng ta không là gì cả.)
10. I still love you, but I’m not waiting for you anymore.
(Tôi vẫn yêu bạn, nhưng tôi không còn chờ đợi bạn nữa.)
11. It hurts to breathe because every breath I take proves I can live without you.
(Thở thôi cũng thấy đau vì mỗi hơi thở tôi hít vào đều chứng minh rằng tôi có thể sống thiếu bạn.)
12. You made me believe in love, then showed me what heartbreak feels like.
(Bạn đã khiến tôi tin vào tình yêu, rồi cho tôi thấy cảm giác đau khổ là như thế nào.)
13. You said forever, but forever never came.
(Bạn đã nói mãi mãi, nhưng mãi mãi đã không bao giờ đến.)
14. I miss our conversations, I miss how we used to talk every minute of every day and how I could tell you absolutely anything that was on my mind.
(Tôi nhớ những cuộc trò chuyện của chúng ta, tôi nhớ cách chúng ta từng nói chuyện mỗi phút mỗi ngày và cách tôi có thể kể cho bạn nghe mọi thứ trong tâm trí tôi.)
15. I hate that I’m still hoping.
(Tôi ghét việc tôi vẫn còn hy vọng.)
16. The silence is deafening, but it’s the only reply I get from you.
(Sự im lặng thật đáng sợ, nhưng đó là câu trả lời duy nhất tôi nhận được từ bạn.)
17. I gave you my heart, you gave it back in pieces.
(Tôi đã trao trái tim mình cho bạn, bạn đã trả lại nó thành từng mảnh.)
18. I’m not over you, I’m just used to the pain.
(Tôi không quên được bạn, tôi chỉ quen với nỗi đau này thôi.)
19. I’m strong, but I’m not invincible. I get hurt too.
(Tôi mạnh mẽ, nhưng tôi không phải là bất khả chiến bại. Tôi cũng biết đau.)
20. Sometimes, the person you love the most is the one who hurts you the most.
(Đôi khi, người bạn yêu thương nhất lại là người làm bạn tổn thương nhiều nhất.)
21. Moving on doesn’t mean forgetting, it means accepting the past and moving forward.
(Bước tiếp không có nghĩa là quên đi, nó có nghĩa là chấp nhận quá khứ và tiến về phía trước.)
22. I miss you, but I’m trying not to.
(Tôi nhớ bạn, nhưng tôi đang cố gắng để không như vậy.)
23. The hardest part about moving on is knowing that you were once happy with someone who is now just a memory.
(Điều khó khăn nhất khi bước tiếp là biết rằng bạn đã từng hạnh phúc với một người mà giờ chỉ còn là kỷ niệm.)
24. I hate how much I still care.
(Tôi ghét việc tôi vẫn còn quan tâm nhiều đến thế.)
25. I wish I could go back to the day I met you and walk away.
(Ước gì tôi có thể quay lại ngày tôi gặp bạn và bỏ đi.)
26. You promised me forever, but forever didn’t last a day.
(Bạn đã hứa với tôi mãi mãi, nhưng mãi mãi ấy chẳng tồn tại nổi một ngày.)
27. I’m not crying over you; you’re not worth my tears. I’m crying because my delusion of who you were was shattered by the truth of who you are.
(Tôi không khóc vì bạn; bạn không xứng đáng với những giọt nước mắt của tôi. Tôi khóc vì ảo tưởng của tôi về con người bạn đã bị sự thật về con người thật của bạn phá vỡ.)
28. I’m tired of being the only one who fights for us.
(Tôi mệt mỏi vì là người duy nhất chiến đấu vì chúng ta.)
29. I can’t keep running back to you, even if my heart wants to.
(Tôi không thể cứ mãi chạy về phía bạn, ngay cả khi trái tim tôi muốn như vậy.)
30. It’s hard to forget someone who gave you so much to remember.
(Thật khó để quên đi một người đã cho bạn quá nhiều thứ để nhớ.)
31. Don’t worry about me, I’ll be fine. I’ve been heartbroken before.
(Đừng lo lắng cho tôi, tôi sẽ ổn thôi. Tôi đã từng đau lòng trước đây rồi.)
32. I thought I knew you, but I guess I was wrong.
(Tôi nghĩ tôi đã hiểu bạn, nhưng tôi đoán tôi đã sai.)
33. I don’t need you, I want you. And that’s the worst part.
(Tôi không cần bạn, tôi muốn bạn. Và đó là điều tồi tệ nhất.)
34. The hardest thing to do is watch the one you love, love someone else.
(Điều khó khăn nhất là nhìn người bạn yêu, yêu một người khác.)
35. I’m not sure what hurts more, the pain of your absence or the memories of your presence.
(Tôi không chắc điều gì đau hơn, nỗi đau khi vắng bạn hay những kỷ niệm về sự hiện diện của bạn.)
36. I’m not afraid to fall in love, I’m just afraid of getting hurt again.
(Tôi không sợ yêu, tôi chỉ sợ bị tổn thương lần nữa.)
37. It hurts to let go, but sometimes it hurts more to hold on.
(Buông tay thật đau, nhưng đôi khi níu kéo còn đau hơn.)
38. I don’t hate you, I just don’t like who I become when I’m with you.
(Tôi không ghét bạn, tôi chỉ không thích con người tôi trở thành khi ở bên bạn.)
39. You can’t just walk back into my life and expect everything to be okay.
(Bạn không thể cứ thế bước lại vào cuộc đời tôi và mong đợi mọi thứ sẽ ổn.)
40. I’m moving on, with or without you.
(Tôi đang bước tiếp, dù có hay không có bạn.)
41. I still remember the first day I met you. I had no idea you’d be so important to me.
(Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên tôi gặp bạn. Tôi không hề biết rằng bạn sẽ trở nên quan trọng với tôi như vậy.)
42. The worst feeling in the world is knowing you’ve been used and lied to by someone you love.
(Cảm giác tồi tệ nhất trên thế giới là biết rằng bạn đã bị lợi dụng và lừa dối bởi người mà bạn yêu thương.)
43. It hurts, but I’m learning to live without you.
(Đau lắm, nhưng tôi đang học cách sống thiếu bạn.)
44. I’m not okay, but I will be.
(Tôi không ổn, nhưng tôi sẽ ổn thôi.)
45. Sometimes, all you can do is smile, pretend everything’s okay, hold back the tears and walk away.
(Đôi khi, tất cả những gì bạn có thể làm là mỉm cười, giả vờ mọi thứ đều ổn, kìm nén nước mắt và bỏ đi.)
46. You broke my heart, but I’m still thankful for the time we had.
(Bạn đã làm tan nát trái tim tôi, nhưng tôi vẫn biết ơn vì khoảng thời gian chúng ta đã có.)
47. I loved you, and I probably always will. But right now, I have to love myself more.
(Tôi đã yêu bạn, và có lẽ tôi sẽ luôn như vậy. Nhưng ngay lúc này, tôi phải yêu bản thân mình hơn.)
48. I’m not going to beg you to stay. If you want to leave, then leave.
(Tôi sẽ không cầu xin bạn ở lại. Nếu bạn muốn ra đi, thì hãy đi đi.)
49. I wish things were different, but they’re not.
(Ước gì mọi thứ khác đi, nhưng chúng thì không.)
50. I deserve better than a love that’s conditional.
(Tôi xứng đáng với một tình yêu hơn là một tình yêu có điều kiện.)
30 STT thất tình tiếng Trung cực hay
1. 我爱你,胜过一切世间万物,只是,这份爱,太过沉默,无人知晓。(Wǒ ài nǐ, shèngguò yīqiè shìjiān wànwù, zhǐshì, zhè fèn ài, tàiguò chénmò, wú rén zhīxiǎo.)
(Anh yêu em, hơn tất cả mọi thứ trên đời này, chỉ là, tình yêu này, quá đỗi im lặng, chẳng ai hay biết.)
2. 有些人,注定只能路过你的世界,却占据了你整颗心。(Yǒuxiē rén, zhùdìng zhǐ néng lùguò nǐ de shìjiè, què zhànjùle nǐ zhěng kē xīn.)
(Có những người, định mệnh chỉ là khách qua đường trong thế giới của bạn, vậy mà lại chiếm trọn trái tim bạn.)
3. 我以为,只要我努力,你就会回头,可是,我忘了,你从未回头看过我。(Wǒ yǐwéi, zhǐyào wǒ nǔlì, nǐ jiù huì huítóu, kěshì, wǒ wàngle, nǐ cóng wèi huítóu kànguò wǒ.)
(Em đã nghĩ, chỉ cần em cố gắng, anh sẽ quay đầu lại, nhưng mà, em quên mất, anh chưa từng ngoái lại nhìn em.)
4. 有些人,一旦错过,就是一辈子。(Yǒuxiē rén, yīdàn cuòguò, jiùshì yībèizi.)
(Có những người, một khi đã bỏ lỡ, chính là cả đời.)
5. 时间会冲淡一切,包括我对你的爱。(Shíjiān huì chōngdàn yīqiè, bāokuò wǒ duì nǐ de ài.)
(Thời gian sẽ làm phai nhạt tất cả, bao gồm cả tình yêu của tôi dành cho bạn.)
6. 我放你走,希望你幸福,即使那幸福不是我给的。(Wǒ fàng nǐ zǒu, xīwàng nǐ xìngfú, jíshǐ nà xìngfú bùshì wǒ gěi de.)
(Anh để em đi, mong em được hạnh phúc, dù cho hạnh phúc ấy không phải do anh mang lại.)
7. 你是我触碰不到的梦,而我却是你转身就可以忘却的路人。(Nǐ shì wǒ chùpèng bù dào de mèng, ér wǒ què shì nǐ zhuǎnshēn jiù kěyǐ wàngquè de lùrén.)
(Em là giấc mơ anh không thể chạm tới, còn anh chỉ là người qua đường em có thể lãng quên khi ngoảnh mặt đi.)
8. 我以为爱情可以填满人生的遗憾,然而,制造更多遗憾的,偏偏是爱情。(Wǒ yǐwéi àiqíng kěyǐ tián mǎn rénshēng de yíhàn, ránhé, zhìzào gèng duō yíhàn de, piānpiān shì àiqíng.)
(Em đã từng nghĩ rằng tình yêu có thể lấp đầy những tiếc nuối trong đời người, vậy mà, thứ tạo ra nhiều nuối tiếc hơn cả, lại chính là tình yêu.)
9. 爱情就像烟花,美丽过后,留下的只是满地伤。(Àiqíng jiù xiàng yānhuā, měilì guòhòu, liú xià de zhǐshì mǎndì shāng.)
(Tình yêu giống như pháo hoa, xinh đẹp qua đi, thứ còn lại chỉ là满地伤.)
10. 我用尽年少时的勇气,喜欢了你那么多年,却换来一句“不合适”。(Wǒ yòng jìn niánshào shí de yǒngqì, xǐhuanle nǐ nàme duōnián, què huàn lái yījù “bù héshì”.)
(Anh dùng hết can đảm thời niên thiếu, thích em nhiều năm như vậy, nhưng đổi lại chỉ là một câu “không hợp”.)
11. 有些人,注定是你生命中的过客;有些事,注定你一辈子也无法拥有。(Yǒuxiē rén, zhùdìng shì nǐ shēngmìng zhōng de guòkè; yǒuxiē shì, zhùdìng nǐ yībèizi yě wúfǎ yōngyǒu.)
(Có những người, định mệnh chỉ là khách qua đường trong cuộc đời bạn; có những điều, định mệnh là bạn cả đời cũng chẳng thể nào có được.)
12. 我以为我可以很坚强,却在听到你的名字时,瞬间崩溃。(Wǒ yǐwéi wǒ kěyǐ hěn jiānqiáng, què zài tīng dào nǐ de míngzì shí, shùnjiān bēngkuì.)
(Em cứ ngỡ mình có thể mạnh mẽ lắm, vậy mà chỉ cần nghe thấy tên anh, liền trong phút chốc sụp đổ.)
13. 原来,分手就是,这个人跟你再也没有关系,千真万确。(Yuánlái, fēnshǒu jiùshì, zhège rén gēn nǐ zài yě méiyǒu guānxì, qiānzhēnwànquè.)
(Hoá ra, chia tay chính là, người này cùng bạn chẳng còn chút liên quan nào nữa, ngàn vạn lần đúng.)
14. 你走了,带着我全部的爱走了,只是一句分手,我忍着眼泪看着你的背影,好想最后再抱你一次,好想再对你说一次“我爱你”。(Nǐ zǒule, dài zhe wǒ quánbù de ài zǒule, zhǐshì yījù fēnshǒu, wǒ rěn zhe yǎnlèi kànzhe nǐ de bèiyǐng, hǎo xiǎng zuìhòu zài bào nǐ yīcì, hǎo xiǎng zài duì nǐ shuō yīcì “wǒ ài nǐ”.)
(Anh đi rồi, mang theo tất cả tình yêu của em đi rồi, chỉ là một câu chia tay, em nén nước mắt nhìn theo bóng lưng anh, thật muốn ôm anh thêm một lần cuối, thật muốn nói với anh một lần nữa “Em yêu anh”.)
15. 有些话,我永远不会对你说,比如,我喜欢你,很想你。(Yǒuxiē huà, wǒ yǒngyuǎn bù huì duì nǐ shuō, bǐrú, wǒ xǐhuan nǐ, hěn xiǎng nǐ.)
(Có những lời, em sẽ mãi mãi không bao giờ nói với anh, ví dụ như, em thích anh, rất nhớ anh.)
16. 你是我编造的童话故事中的王子,而我只是你生命里一个匆匆的过客。(Nǐ shì wǒ biānzào de tónghuà gùshì zhōng de wángzǐ, ér wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ yīgè cōngcōng de guòkè.)
(Bạn là chàng hoàng tử trong câu chuyện cổ tích tôi tự vẽ ra, còn tôi chỉ là một vị khách vội vã trong cuộc đời bạn.)
17. 我还在原地等你,你却已经忘记曾来过这里。(Wǒ hái zài yuándì děng nǐ, nǐ què yǐjīng wàngjì céng láiguò zhèlǐ.)
(Tôi vẫn đang đợi bạn ở chỗ cũ, bạn lại sớm đã quên từng đến nơi này.)
18. 我放下尊严,放下个性,放下固执,都只是因为放不下你。(Wǒ fàngxià zūnyán, fàngxià gèxìng, fàngxià gùzhí, dōu zhǐshì yīnwèi fàng bùxià nǐ.)
(Em buông bỏ tự tôn, buông bỏ cá tính, buông bỏ cố chấp, tất cả đều chỉ vì không buông bỏ được anh.)
19. 爱情中最伤感的时刻是后期的冷淡,一个曾经爱过你的人,忽然离你很远,咫尺之隔,却是天涯。(Àiqíng zhōng zuì shānggǎn de shíkè shì hòuqí de lěngdàn, yīgè céngjīng àiguò nǐ de rén, hūrán lí nǐ hěn yuǎn, zhǐchǐ zhī gé, què shì tiānyá.)
(Khoảnh khắc đau lòng nhất trong tình yêu là sự lạnh nhạt về sau, một người từng yêu bạn, bỗng nhiên cách bạn rất xa, chỉ một bước chân, mà như cách cả chân trời.)
20. 你永远不知道,你随便的一句话,我会默默地把它变成我的信条。(Nǐ yǒngyuǎn bù zhīdào, nǐ suíbiàn de yī jù huà, wǒ huì mòmò de bǎ tā biàn chéng wǒ de xìntiáo.)
(Bạn sẽ chẳng bao giờ biết được, một câu nói bâng quơ của bạn, tôi sẽ lặng lẽ biến nó thành tín ngưỡng của đời mình.)
21. 有些人,有些事,看清了,也就看轻了。(Yǒuxiē rén, yǒuxiē shì, kàn qīngle, yě jiù kàn qīngle.)
(Có những người, có những chuyện, đã nhìn thấu, thì cũng xem nhẹ rồi.)
22. 多谢你的绝情,让我学会了死心。(Duōxiè nǐ de juéqíng, ràng wǒ xuéhuìle sǐxīn.)
(Cảm ơn sự tuyệt tình của bạn, đã khiến tôi học được cách chết tâm.)
23. 我假装无所谓,告诉我自己,我很好。(Wǒ jiǎzhuāng wúsuǒwèi, gàosu wǒ zìjǐ, wǒ hěn hǎo.)
(Tôi giả vờ như không sao cả, tự nhủ với bản thân, tôi vẫn ổn.)
24. 总要经历一些背叛一些心酸,才能把人心看明白。(Zǒng yào jīnglì yīxiē bèipàn yīxiē xīnsuān, cái néng bǎ rénxīn kàn míngbai.)
(Phải trải qua những lần phản bội, những lần chua xót, mới có thể nhìn thấu lòng người.)
25. 我曾给你最温暖的怀抱,你却给我最痛的拥抱。(Wǒ céng gěi nǐ zuì wēnnuǎn de huáibào, nǐ què gěi wǒ zuì tòng de yǒngbào.)
(Em đã từng trao anh vòng tay ấm áp nhất, anh lại cho em cái ôm đau đớn nhất.)
26. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。(Wǒ ài nǐ, bùshì yīnwèi nǐ shì yīgè zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yǔ nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.)
(Em yêu anh, không phải vì anh là người như thế nào, mà là vì em thích cảm giác khi ở bên anh.)
27. 有些事,不说,不代表不会痛。(Yǒuxiē shì, bù shuō, bù dàibiǎo bù huì tòng.)
(Có những chuyện, không nói, không có nghĩa là sẽ không đau.)
28. 我放手,不是不爱你,而是太爱你。(Wǒ fàngshǒu, bùshì bù ài nǐ, ér shì tài ài nǐ.)
(Anh buông tay, không phải là không yêu em, mà là quá yêu em.)
29. 我们都曾为爱情努力过,只是,爱情,没有错。(Wǒmen dōu céng wèi àiqíng nǔlì guò, zhǐshì, àiqíng, méiyǒu cuò.)
(Chúng ta đều đã từng cố gắng vì tình yêu, chỉ là, tình yêu, không có lỗi.)
30. 我宁愿痛快地哭一场,也不愿笑着说“我没事”。(Wǒ nìngyuàn tòngkuài de kū yī chǎng, yě bù yuàn xiàozhe shuō “wǒ méishì”.)
(Em thà rằng được khóc một trận cho thỏa, còn hơn là phải cười gượng nói “Em không sao”.)
30 STT thất tình bằng tiếng Anh ý nghĩa
1. “The heart will break, but broken live on.” – Lord Byron
(Trái tim sẽ tan vỡ, nhưng cuộc sống tan vỡ vẫn tiếp diễn.)
2. “There is no greater agony than bearing an untold story inside you.” – Maya Angelou
(Không có nỗi đau nào lớn hơn việc mang trong mình một câu chuyện không thể kể.)
3. “Sometimes good things fall apart so better things can fall together.” – Marilyn Monroe
(Đôi khi những điều tốt đẹp tan vỡ để những điều tốt đẹp hơn có thể đến với nhau.)
4. “It is better to have loved and lost than never to have loved at all.” – Alfred Lord Tennyson
(Yêu và mất đi vẫn tốt hơn là chưa bao giờ yêu.)
5. “The cure for a broken heart is simple, my lady. A hot bath and a good night’s sleep.” – Margaret George
(Cách chữa trị cho một trái tim tan vỡ rất đơn giản, thưa quý cô. Một bồn tắm nước nóng và một giấc ngủ ngon.)
6. “We must understand that sadness is an ocean, and sometimes we drown, while other days we are forced to swim.” – R.M. Drake
(Chúng ta phải hiểu rằng nỗi buồn là một đại dương, và đôi khi chúng ta bị chết đuối, trong khi những ngày khác chúng ta buộc phải bơi.)
7. “Ever has it been that love knows not its own depth until the hour of separation.” – Khalil Gibran
(Tình yêu chẳng bao giờ tự biết độ sâu của nó cho tới giờ phút chia ly.)
8. “The heart was made to be broken.” – Oscar Wilde
(Trái tim sinh ra là để tan vỡ.)
9. “You can love someone so much…But you can never love people as much as you can miss them.” – John Green
(Bạn có thể yêu ai đó rất nhiều…Nhưng bạn không bao giờ có thể yêu họ nhiều như bạn có thể nhớ họ.)
10. “It’s amazing how someone can break your heart and you can still love them with all the little pieces.” – Ella Harper
(Thật ngạc nhiên là một người nào đó có thể làm tan nát trái tim bạn và bạn vẫn có thể yêu họ bằng tất cả những mảnh vỡ nhỏ bé.)
11. “Love is never lost. If not reciprocated, it will flow back and soften and purify the heart.” – Washington Irving
(Tình yêu không bao giờ mất đi. Nếu không được đáp lại, nó sẽ chảy ngược lại, làm dịu đi và thanh lọc trái tim.)
12. “I’d rather have a broken heart than no heart at all.” – Christine Feehan
(Tôi thà có một trái tim tan vỡ còn hơn là không có trái tim nào cả.)
13. “Never allow someone to be your priority while allowing yourself to be their option.” – Mark Twain
(Đừng bao giờ cho phép ai đó trở thành ưu tiên của bạn trong khi cho phép bản thân trở thành lựa chọn của họ.)
14. “So it’s true, when all is said and done, grief is the price we pay for love.” – E.A. Bucchianeri
(Vì vậy, đó là sự thật, khi tất cả đã được nói và làm, đau buồn là cái giá phải trả cho tình yêu.)
15. “Love is the hardest drug to quit, but it is even more difficult to find a dealer.” – Drew Barrymore
(Tình yêu là loại thuốc khó bỏ nhất, nhưng còn khó hơn để tìm người bán.)
16. “Hearts will never be practical until they are made unbreakable.” – L. Frank Baum
(Trái tim sẽ không bao giờ thực tế cho đến khi chúng được tạo ra không thể phá vỡ.)
17. “A broken heart is just the growing pains necessary so that you can love more completely when the real thing comes along.” – J.S.B. Morse
(Một trái tim tan vỡ chỉ là những cơn đau ngày càng tăng cần thiết để bạn có thể yêu trọn vẹn hơn khi điều thực sự đến.)
18. “Love is never wrong.” – Melissa Etheridge
(Tình yêu không bao giờ sai.)
19. “The best way to mend a broken heart is time and girlfriends.” – Gwyneth Paltrow
(Cách tốt nhất để hàn gắn một trái tim tan vỡ là thời gian và bạn gái.)
20. “There are more things to alarm us than to harm us, and we suffer more often in apprehension than reality.” – Seneca
(Có nhiều điều khiến chúng ta lo lắng hơn là làm hại chúng ta, và chúng ta thường đau khổ hơn trong sự e sợ hơn là thực tế.)
21. “Tears come from the heart and not from the brain.” – Leonardo da Vinci
(Nước mắt đến từ trái tim chứ không phải từ não.)
22. “How can you forget someone who gave you so much to remember?” – Shannon L. Alder
(Làm sao bạn có thể quên một người đã cho bạn quá nhiều thứ để nhớ?)
23. “Some people think that it’s holding on that makes one strong—sometimes it’s letting go.” – Hermann Hesse
(Một số người nghĩ rằng chính việc níu kéo khiến người ta mạnh mẽ – đôi khi đó là buông bỏ.)
24. “Never love anyone who treats you like you’re ordinary.” – Oscar Wilde
(Đừng bao giờ yêu bất cứ ai đối xử với bạn như thể bạn là người bình thường.)
25. “Acceptance is the key to happiness.” – Buddha
(Chấp nhận là chìa khóa của hạnh phúc.)
26. “Love is like war: easy to begin but very hard to stop.” – H.L. Mencken
(Tình yêu như chiến tranh: dễ bắt đầu nhưng rất khó dừng lại.)
27. “Don’t cry because it’s over, smile because it happened.” – Dr. Seuss
(Đừng khóc vì nó đã qua, hãy mỉm cười vì nó đã xảy ra.)
28. “Let your tears come. Let them water your soul.” – Eileen Mayhew
(Hãy để nước mắt bạn tuôn rơi. Hãy để chúng tưới mát tâm hồn bạn.)
29. “A heartbreak is a blessing from God. It’s just his way of letting you realize he saved you from the wrong one.” – Drake
(Trái tim tan nát là một phước lành từ Chúa. Đó chỉ là cách anh ấy cho bạn nhận ra rằng anh ấy đã cứu bạn khỏi người sai.)
30. “Sometimes it takes a heartbreak to shake us awake & help us see we are worth so much more than we’re settling for.” – Mandy Hale
(Đôi khi phải cần một trái tim tan nát để đánh thức chúng ta và giúp chúng ta thấy rằng chúng ta xứng đáng hơn rất nhiều so với những gì chúng ta đang bằng lòng.)
Các trường hợp khi sử dụng STT thất tình bằng tiếng Anh thường gặp:
- Chia sẻ cảm xúc trên mạng xã hội: Khi trải qua nỗi đau thất tình, nhiều người tìm đến mạng xã hội như một cách để giải tỏa cảm xúc. Sử dụng những STT tiếng Anh hay và ý nghĩa giúp họ diễn tả tâm trạng một cách sâu sắc và tinh tế hơn.
- Gửi gắm tâm tư đến người yêu cũ: Đôi khi, những STT thất tình tiếng Anh được dùng để gửi gắm thông điệp đến người yêu cũ, bày tỏ nỗi nhớ nhung, tiếc nuối hay cả sự giận hờn sau chia tay.
- Tìm kiếm sự đồng cảm: Đăng Stt Thất Tình Bằng Tiếng Anh cũng là cách để tìm kiếm sự đồng cảm từ bạn bè quốc tế, những người có thể đã trải qua những cung bậc cảm xúc tương tự.
- Học tiếng Anh: Không ít người lựa chọn học tiếng Anh qua những STT thất tình, vừa giúp cải thiện vốn từ vựng, vừa học hỏi cách diễn đạt cảm xúc một cách tự nhiên và ấn tượng hơn.
Cách dùng STT thất tình tiếng Anh:
- Chọn STT phù hợp với tâm trạng: Hãy chọn những STT thực sự chạm đến trái tim bạn, thể hiện đúng nhất những gì bạn đang cảm nhận.
- Không lạm dụng: Đăng quá nhiều STT thất tình có thể khiến người khác cảm thấy nhàm chán hoặc cho rằng bạn đang cố tình “thả thính”.
- Kết hợp với hình ảnh hoặc âm nhạc: Một bức ảnh phù hợp hoặc một bản nhạc buồn da diết sẽ giúp STT của bạn thêm phần ấn tượng và thu hút hơn.
- Tương tác với những bình luận tích cực: Hãy dành thời gian trả lời những bình luận động viên, chia sẻ từ bạn bè, điều đó sẽ giúp bạn cảm thấy được an ủi và có thêm động lực vượt qua nỗi đau.
Ý nghĩa của STT thất tình tiếng Anh:
STT thất tình tiếng Anh không chỉ đơn thuần là những dòng chữ thể hiện nỗi buồn, mà còn là cách để mỗi người đối diện với cảm xúc của chính mình. Việc chia sẻ những STT này giúp họ giải tỏa tâm lý, tìm kiếm sự đồng cảm và dần học cách chấp nhận, bước tiếp sau những vấp ngã trong tình yêu.
Kết luận
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những STT thất tình tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất. Đừng quên ghé thăm website “tcytbacgiang.edu.vn – Blog kiến thức tổng hợp” để khám phá thêm nhiều nội dung thú vị khác nhé!
chia-tay-buon-ba|Chia tay buồn bã|A sad couple breaking up, with tears and heartache.
co-gai-buon-trong-mua|Cô gái buồn trong mưa|A sad girl with tears in her eyes, standing in the rain.
Để lại một bình luận