“Nói lời yêu thương bằng tiếng mẹ đẻ đã khó, bằng tiếng nước ngoài lại càng khó hơn”. Bạn có đồng ý với quan điểm này không? Đặc biệt là với những ai đang “cảm nắng” một ai đó, việc bày tỏ tình cảm lại càng trở nên “nan giải”. Đừng lo lắng, trong thời đại toàn cầu hóa ngày nay, việc “thả thính” crush bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn “ghi điểm” tuyệt đối đấy! Hãy cùng khám phá “cẩm nang thả thính” cực kỳ hiệu quả với những câu nói “ngọt lịm tim” bằng tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
50 câu STT thả thính tiếng Trung “đốn tim” crush hiệu quả nhất
STT thả thính bằng tiếng Trung lãng mạn
- “我喜欢你” (Wǒ xǐhuan nǐ) – Em thích anh
- “我想你了” (Wǒ xiǎng nǐ le) – Em nhớ anh rồi
- “你很漂亮” (Nǐ hěn piàoliang) – Em rất xinh đẹp
- “你很帅” (Nǐ hěn shuài) – Anh rất đẹp trai
- “做我女朋友吧” (Zuò wǒ nǚ péngyou ba) – Làm bạn gái anh nhé
- “做我男朋友吧” (Zuò wǒ nán péngyou ba) – Làm bạn trai em nhé
- “你是我的一切” (Nǐ shì wǒ de yīqiè) – Anh là tất cả của em
- “我爱你” (Wǒ ài nǐ) – Anh yêu em/Em yêu anh
- “遇见你真好” (Yùjiàn nǐ zhēn hǎo) – Thật tốt khi gặp được em
- “你是我生命中的阳光” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yángguāng) – Em là ánh nắng trong cuộc đời anh
- “我愿意为你做任何事” (Wǒ yuànyì wèi nǐ zuò rènhé shì) – Anh nguyện làm mọi thứ vì em
- “没有你我活不下去” (Méiyǒu nǐ wǒ huó bu xiàqù) – Anh không thể sống thiếu em
- “你就是我的唯一” (Nǐ jiùshì wǒ de wéiyī) – Em là duy nhất của anh
- “我想和你永远在一起” (Wǒ xiǎng hé nǐ yǒngyuǎn zài yīqǐ) – Anh muốn ở bên em mãi mãi
- “你是我的宝贝” (Nǐ shì wǒ de bǎobèi) – Em là bảo bối của anh
STT thả thính bằng tiếng Trung hài hước
- “你属什么?我属于你” (Nǐ shǔ shénme? Wǒ shǔyú nǐ) – Cung hoàng đạo của em là gì? Em thuộc về anh
- “我发现我喜欢上你了,怎么办?” (Wǒ fāxiàn wǒ xǐhuan shàng nǐ le, zěnmebàn?) – Em phát hiện ra mình thích anh rồi, phải làm sao đây?
- “我好像生病了,得了一种没有你的病” (Wǒ hǎoxiàng shēngbìng le, dé le yī zhǒng méiyǒu nǐ de bìng) – Hình như em ốm rồi, ốm một loại bệnh không có anh không được
- “除了爱你,我还有什么事可做?” (Chúle ài nǐ, wǒ hái yǒu shénme shì kě zuò?) – Ngoài việc yêu anh ra, em còn có thể làm gì nữa chứ?
- “你这么可爱,一定是吃可爱长大的吧!” (Nǐ zhème kě’ài, yīdìng shì chī kě’ài zhǎngdà de ba!) – Em đáng yêu thế này, chắc chắn là ăn đáng yêu lớn lên rồi!
- “你累不累啊?你都在我脑海里跑了一天了” (Nǐ lèi bù lèi a? Nǐ dōu zài wǒ nǎohǎi lǐ pǎo le yītiān le) – Anh có mệt không? Cả ngày hôm nay anh cứ chạy trong tâm trí em đấy
- “你知道我最喜欢什么酒吗?和你天长地久” (Nǐ zhīdào wǒ zuì xǐhuan shénme jiǔ ma? Hé nǐ tiānchángdìjiǔ) – Anh có biết em thích uống rượu gì nhất không? Uống rượu cùng anh đến trọn đời
- “你上辈子一定是碳酸饮料吧?不然我怎么会一见到你就开心的冒泡呢?” (Nǐ shàngbèizi yīdìng shì tànsuān yǐnliào ba? Bùrán wǒ zěnme huì yī jiàndào nǐ jiù kāixīn de mào pào ne?) – Kiếp trước anh nhất định là nước ngọt có ga rồi! Nếu không sao em vừa nhìn thấy anh đã vui vẻ đến nổi bong bóng thế này?
- “你知道你和星星有什么区别吗?星星在天上,而你在我心里” (Nǐ zhīdào nǐ hé xīngxing yǒu shénme qūbié ma? Xīngxing zài tiānshàng, ér nǐ zài wǒ xīnlǐ) – Anh có biết anh khác gì với những vì sao không? Sao trên trời, còn anh ở trong tim em
- “我觉得你一定很孤独吧?因为你只能在我的心里,我的心里却只能容纳你一个人” (Wǒ juédé nǐ yīdìng hěn gūdú ba? Yīnwèi nǐ zhǐ néng zài wǒ de xīnlǐ, wǒ de xīnlǐ què zhǐ néng róngnà nǐ yīgèrén) – Em cảm thấy anh nhất định rất cô đơn! Bởi vì anh chỉ có thể ở trong tim em, mà tim em lại chỉ có thể chứa một mình anh
STT thả thính bằng tiếng Trung ngắn gọn, dễ nhớ
- “你真可爱” (Nǐ zhēn kě’ài) – Anh thật đáng yêu
- “我很想你” (Wǒ hěn xiǎng nǐ) – Em rất nhớ anh
- “你好特别” (Nǐ hǎo tèbié) – Anh thật đặc biệt
- “你真好” (Nǐ zhēn hǎo) – Anh thật tốt bụng
- “你是我的” (Nǐ shì wǒ de) – Anh là của em
- “我喜歡你的一切” (Wǒ xǐhuan nǐ de yīqiè) – Em thích mọi thứ thuộc về anh
- “你是我见过最特别的人” (Nǐ shì wǒ jiànguò zuì tèbié de rén) – Anh là người đặc biệt nhất mà em từng gặp
- “你笑起来真好看” (Nǐ xiào qǐlái zhēn hǎokàn) – Anh cười lên trông đẹp lắm
- “你是我最想保护的人” (Nǐ shì wǒ zuì xiǎng bǎohù de rén) – Anh là người em muốn bảo vệ nhất
- “你是我最重要的人” (Nǐ shì wǒ zuì zhòngyào de rén) – Anh là người quan trọng nhất của em
STT thả thính bằng tiếng Trung ngọt ngào
- “和你在一起,每一天都像情人节” (Hé nǐ zài yīqǐ, měi yī tiān dōu xiàng qíngrénjié) – Ở bên cạnh anh, ngày nào cũng như Valentine
- “我的世界,因为你而美丽” (Wǒ de shìjiè, yīnwèi nǐ ér měilì) – Thế giới của em, vì có anh mà trở nên tươi đẹp
- “你是我生命中的奇迹” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de qíjī) – Anh là điều kỳ diệu trong cuộc đời em
- “遇见你,是我这辈子最幸运的事” (Yùjiàn nǐ, shì wǒ zhè bèizi zuì xìngyùn de shì) – Gặp được anh là điều may mắn nhất đời này của em
- “我想牵着你的手,一起走到世界的尽头” (Wǒ xiǎng qiānzhe nǐ de shǒu, yīqǐ zǒudào shìjiè de jìntóu) – Em muốn nắm tay anh, cùng anh đi đến tận cùng thế giới
- “自从遇见你,我的眼里就容不下其他人了” (Zìcóng yùjiàn nǐ, wǒ de yǎnlǐ jiù róng bùxià qítā rén le) – Từ khi gặp anh, trong mắt em không thể chứa thêm ai khác nữa
- “你就像一杯奶茶,温暖我的心” (Nǐ jiù xiàng yībēi nǎichá, wēnnuǎn wǒ de xīn) – Anh giống như một ly trà sữa, sưởi ấm trái tim em
- “我的心,为你而跳动” (Wǒ de xīn, wèi nǐ ér tiàodòng) – Trái tim em, vì anh mà rung động
- “我想成为你的唯一” (Wǒ xiǎng chéngwéi nǐ de wéiyī) – Em muốn trở thành duy nhất của anh
- “你就是我的幸福” (Nǐ jiùshì wǒ de xìngfú) – Anh chính là hạnh phúc của em
STT thả thính bằng tiếng Trung bá đạo
- “你,已经被捕了!罪名是:偷走了我的心” (Nǐ, yǐjīng bèi bǔ le! Zuìmíng shì: Tōu zǒu le wǒ de xīn) – Anh, bị bắt rồi đấy! Tội danh là: Đã đánh cắp trái tim em
- “你再这样看着我,我就要把你娶回家了” (Nǐ zài zhèyàng kànzhe wǒ, wǒ jiùyào bǎ nǐ qǔ huíjiā le) – Anh còn nhìn em như thế nữa, em sẽ rước anh về nhà đấy
- “我警告你,你再不理我,我就把你变成我的” (Wǒ jǐnggào nǐ, nǐ zài bù lǐ wǒ, wǒ jiù bǎ nǐ biànchéng wǒ de) – Em cảnh cáo anh, anh còn không để ý đến em nữa, em sẽ biến anh thành của em đấy
- “你只能是我的,别人休想” (Nǐ zhǐ néng shì wǒ de, biérén xiūxiǎng) – Anh chỉ có thể là của em, người khác đừng hòng
- “我要把你宠上天,谁也抢不走你” (Wǒ yào bǎ nǐ chǒng shàng tiān, shuí yě qiǎng bù zǒu nǐ) – Em muốn cưng chiều anh lên tận trời, ai cũng đừng hòng cướp anh đi
30 STT thả thính bằng tiếng Trung “cực chất”
- “你是我心中最美的风景” (Nǐ shì wǒ xīnzhōng zuìměi de fēngjǐng) – Anh là phong cảnh đẹp nhất trong lòng em
- “我想和你一起看星星看月亮,从诗词歌赋谈到人生哲学” (Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ kàn xīngxing kàn yuèliang, cóng shīcí gēfù tán dào rénshēng zhéxué) – Em muốn cùng anh ngắm sao nhìn trăng, từ thơ ca nhạc họa nói đến triết lý nhân sinh
- “你的眼睛真好看,里面有星星也有我” (Nǐ de yǎnjīng zhēn hǎokàn, lǐmiàn yǒu xīngxing yě yǒu wǒ) – Đôi mắt anh thật đẹp, bên trong có cả vì sao và cả em nữa
- “我可能缺席了你的人生前半段,但我希望参与你人生的后半段” (Wǒ kěnéng quēxí le nǐ de rénshēng qián bàn duàn, dàn wǒ xīwàng cānyù nǐ rénshēng de hòu bàn duàn) – Có thể em đã bỏ lỡ nửa đời trước của anh, nhưng em hy vọng sẽ được tham gia vào nửa đời sau của anh
- “我喜欢你,就像老鼠爱大米” (Wǒ xǐhuan nǐ, jiù xiàng lǎoshǔ ài dàmǐ) – Em thích anh, giống như chuột yêu gạo
- “你是我的小太阳,照亮我的世界” (Nǐ shì wǒ de xiǎo tàiyáng, zhào liàng wǒ de shìjiè) – Anh là mặt trời nhỏ của em, chiếu sáng thế giới của em
- “你就像一杯咖啡,让我越喝越上瘾” (Nǐ jiù xiàng yībēi kāfēi, ràng wǒ yuè hē yuè shàngyǐn) – Anh giống như một ly cà phê, khiến em càng uống càng nghiện
- “你是我见过的最可爱的猪” (Nǐ shì wǒ jiànguò zuì kě’ài de zhū) – Anh là chú heo đáng yêu nhất mà em từng gặp
- “你是我心中的一颗糖,甜到心里” (Nǐ shì wǒ xīnzhōng de yī kē táng, tián dào xīnlǐ) – Anh là một viên kẹo trong tim em, ngọt ngào đến tận đáy lòng
- “我的心房,为你敞开” (Wǒ de xīnfáng, wèi nǐ chǎngkāi) – Căn phòng trái tim em, vì anh mà rộng mở
- “我想和你一起慢慢变老” (Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ màn man biàn lǎo) – Em muốn cùng anh chậm rãi già đi
- “你是我生命中的一道彩虹,绚丽多彩” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yīdào cǎihóng, xuànlì duōcǎi) – Anh là một cầu vồng trong cuộc đời em, rực rỡ sắc màu
- “你是我心中的一朵花,永远盛开” (Nǐ shì wǒ xīnzhōng de yī duǒ huā, yǒngyuǎn shèngkāi) – Anh là một đóa hoa trong tim em, mãi mãi nở rộ
- “我想成为你的依靠,永远守护你” (Wǒ xiǎng chéngwéi nǐ de yīkào, yǒngyuǎn shǒuhù nǐ) – Em muốn trở thành chỗ dựa của anh, mãi mãi bảo vệ anh
- “你是我生命中的一首歌,百听不厌” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī shǒu gē, bǎitīng bùyàn) – Anh là một bài hát trong cuộc đời em, nghe mãi không chán
- “你是我的小星星,一闪一闪亮晶晶” (Nǐ shì wǒ de xiǎo xīngxing, yī shǎn yī shǎn liàng jīng jīng) – Anh là ngôi sao nhỏ của em, lấp lánh tỏa sáng
- “你是我心中的一团火,温暖我的世界” (Nǐ shì wǒ xīnzhōng de yī tuán huǒ, wēnnuǎn wǒ de shìjiè) – Anh là ngọn lửa trong tim em, sưởi ấm thế giới của em
- “你是我生命中的一缕阳光,照亮我的未来” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī lǚ yángguāng, zhào liàng wǒ de wèilái) – Anh là tia nắng trong cuộc đời em, chiếu sáng tương lai của em
- “你是我生命中的一阵清风,吹散我的阴霾” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī zhèn qīngfēng, chuī sàn wǒ de yīn mái) – Anh là làn gió mát trong cuộc đời em, xua tan đi u ám
- “你是我生命中的一场雨,滋润我的心田” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī chǎng yǔ, zīrùn wǒ de xīntián) – Anh là cơn mưa trong cuộc đời em, tưới mát tâm hồn em
- “我想和你手牵手,一起走过人生的每一道风景” (Wǒ xiǎng hé nǐ shǒu qiān shǒu, yīqǐ zǒuguò rénshēng de měi yīdào fēngjǐng) – Em muốn cùng anh tay trong tay, cùng nhau đi qua mọi phong cảnh của cuộc đời
- “你是我生命中的一颗珍珠,珍贵无比” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī kē zhēnzhū, zhēnguì wúbǐ) – Anh là viên ngọc trai trong cuộc đời em, vô cùng quý giá
- “你是我生命中的一本书,让我百读不厌” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī běn shū, ràng wǒ bǎi dú bùyàn) – Anh là cuốn sách trong cuộc đời em, khiến em đọc mãi không chán
- “你是我生命中的一幅画,美丽动人” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī fú huà, měilì dòngrén) – Anh là một bức tranh trong cuộc đời em, xinh đẹp động lòng người
- “你是我生命中的一首诗,浪漫温馨” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī shǒu shī, làngmàn wēnxīn) – Anh là bài thơ trong cuộc đời em, lãng mạn ấm áp
- “你是我生命中的一杯酒,让我沉醉其中” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yībēi jiǔ, ràng wǒ chénzuì qízhōng) – Anh là ly rượu trong cuộc đời em, khiến em say đắm trong đó
- “你是我生命中的一场梦,美好而真实” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī chǎng mèng, měihǎo ér zhēnshí) – Anh là giấc mơ trong cuộc đời em, đẹp đẽ và chân thật
- “你是我生命中的一颗星,指引我前进的方向” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī kē xīng, zhǐyǐn wǒ qiánjìn de fāngxiàng) – Anh là ngôi sao trong cuộc đời em, chỉ dẫn em con đường phía trước
- “你是我生命中的一盏灯,照亮我前行的路” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī zhǎn dēng, zhào liàng wǒ qiánxíng de lù) – Anh là ngọn đèn trong cuộc đời em, soi sáng con đường em đi
- “你是我生命中的一份礼物,珍贵而美好” (Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng de yī fèn lǐwù, zhēnguì ér měihǎo) – Anh là món quà trong cuộc đời em, quý giá và tốt đẹp
30 STT thả thính bằng tiếng Anh cực lãng mạn
- “I love you more than words can say.” – Em yêu anh nhiều hơn những gì lời nói có thể diễn tả.
- “You are my everything.” – Anh là tất cả của em.
- “I can’t stop thinking about you.” – Em không thể ngừng nghĩ về anh.
- “You make me want to be a better person.” – Anh khiến em muốn trở thành một người tốt hơn.
- “I’m so lucky to have you in my life.” – Em thật may mắn khi có anh trong đời.
- “You are the man of my dreams.” – Anh là người đàn ông trong mộng của em.
- “I’m so happy to be with you.” – Em rất hạnh phúc khi được ở bên anh.
- “You are my soulmate.” – Anh là tri kỷ của em.
- “I’m falling in love with you more every day.” – Em yêu anh nhiều hơn mỗi ngày.
- “You are the best thing that’s ever happened to me.” – Anh là điều tuyệt vời nhất từng xảy ra với em.
- “I can’t imagine my life without you.” – Em không thể tưởng tượng nổi cuộc sống của mình nếu thiếu anh.
- “You are my sunshine.” – Anh là ánh nắng của em.
- “I’m so grateful to have you in my life.” – Em rất biết ơn khi có anh trong đời.
- “You are my prince charming.” – Anh là chàng hoàng tử của em.
- “I’m so lucky to call you mine.” – Em thật may mắn khi gọi anh là của em.
- “You complete me.” – Anh là mảnh ghép hoàn hảo của em.
- “I’m head over heels in love with you.” – Em yêu anh say đắm.
- “You are the love of my life.” – Anh là tình yêu của đời em.
- “I will always love you.” – Em sẽ luôn yêu anh.
- “You are my best friend and my lover.” – Anh là bạn thân và là người yêu của em.
- “I cherish every moment with you.” – Em trân trọng từng khoảnh khắc ở bên anh.
- “You make me laugh every day.” – Anh khiến em cười mỗi ngày.
- “I love the way you make me feel.” – Em yêu cảm giác khi ở bên anh.
- “You are my happily ever after.” – Anh là hạnh phúc mãi mãi của em.
- “I can’t wait to spend the rest of my life with you.” – Em nóng lòng muốn được dành phần đời còn lại bên anh.
- “You are the peanut butter to my jelly.” – Anh là mảnh ghép hoàn hảo của em.
- “I love you more than pizza.” – Em yêu anh hơn cả pizza.
- “You are the cheese to my macaroni.” – Anh là mảnh ghép hoàn hảo của em.
- “I love you to the moon and back.” – Em yêu anh đến tận mặt trăng và trở lại.
- “You are my everything and more.” – Anh là tất cả và hơn thế nữa đối với em.
Các trường hợp sử dụng STT thả thính thường gặp
Trong thời đại công nghệ 4.0, việc sử dụng mạng xã hội để giao tiếp, kết nối trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Các cặp đôi cũng tận dụng mạng xã hội như một “vũ khí” đắc lực để thể hiện tình cảm, sự quan tâm dành cho đối phương. Việc sử dụng những STT thả thính hay, độc đáo, “đốn tim” crush cũng từ đó mà trở nên phổ biến, được giới trẻ đặc biệt ưa chuộng.
cap-doi-dang-su-dung-dien-thoai|Cặp đôi đang sử dụng điện thoại|A couple is using the phone
Dưới đây là một số trường hợp sử dụng STT thả thính phổ biến hiện nay:
- Đăng STT thể hiện tâm trạng: Thay vì viết những dòng trạng thái “vu vơ”, nhiều người lựa chọn đăng những STT thả thính “ẩn ý” như một cách thể hiện “vòng tròn tình cảm” của mình. Cách “thả thính” này vừa tinh tế, vừa tạo sự tò mò cho đối phương.
- Bình luận STT: Khi “crush” đăng tải STT mới, đây chính là cơ hội “ngàn vàng” để bạn thể hiện sự quan tâm, “ghi điểm” với đối phương bằng những bình luận “thả thính” hài hước, dí dỏm.
- Nhắn tin trực tiếp: Đối với những ai theo đuổi phong cách “thẳng thắn, rõ ràng”, việc nhắn tin trực tiếp bằng STT thả thính sẽ là cách thể hiện tình cảm một cách trực tiếp, mạnh mẽ nhất.
Cách sử dụng STT thả thính “chuẩn không cần chỉnh”
Tuy nhiên, để STT thả thính phát huy hiệu quả tối đa, bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Lựa chọn STT phù hợp: Mỗi STT sẽ phù hợp với từng đối tượng, hoàn cảnh cụ thể. Hãy cân nhắc để lựa chọn STT phù hợp nhất, tránh gây phản tác dụng.
- Không nên “thả thính” dồn dập: Việc “thả thính” liên tục có thể khiến đối phương cảm thấy “ngộp thở”, khó chịu. Hãy “thả thính” một cách “điều độ” để tạo sự tò mò, thích thú.
- Kết hợp với các hình thức thể hiện tình cảm khác: Bên cạnh việc sử dụng STT thả thính, bạn có thể kết hợp với các hình thức thể hiện tình cảm khác như tặng quà, quan tâm, chăm sóc,…để tình cảm của cả hai thêm bền chặt.
Ý nghĩa của việc sử dụng STT thả thính
Trong tình yêu, việc thể hiện tình cảm đóng vai trò vô cùng quan trọng. STT thả thính tuy đơn giản nhưng lại là “chất xúc tác” giúp “hâm nóng” tình cảm, giúp các cặp đôi thêm hiểu và thêm yêu nhau hơn.
cap-doi-dang-cam-tay-nhau|Cặp đôi đang cầm tay nhau|A couple holding hands
Tuy nhiên, bạn hãy luôn nhớ rằng STT thả thính chỉ là một trong những “chiêu thức” giúp bạn “hâm nóng” tình cảm. Điều quan trọng nhất vẫn là sự chân thành, thấu hiểu và cảm thông.
Trên đây là những chia sẻ về STT thả thính bằng tiếng Trung. Hy vọng bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Hãy để lại bình luận và chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hay nhé! Đừng quên ghé thăm website thường xuyên để cập nhật những thông tin bổ ích khác!
Để lại một bình luận